1 Vào đời             30/10/2002
2 Vào入る・加入する・始る・記入する  đời一生・時代・生活
3 人生の新たな出発 (卒業・結婚などのスタートを考える) 「社会への適応」  
4 登場人物 :  外国人 Tôi私・卒業間じかの青年・英語が分かる・言葉遣いが丁寧 Anh Quân 年上で無学な男、話し振りが雑   
5 Gã có vẻ sành sõi nơi đây.
6 Gã若い男  có vẻ様子 sành sõi精通した nơi đâyこの場所.
7 その男(外国人)はここの町をよく知り尽くしていた。
8 Lúc trời sẩm tối, xe tấp vào một nhà hàng nhỏ.
9 Lúc時  trời天候  sẩm tố暗くなる  xe tấp車  vào入る  một nhà hàng nhỏ一軒の小さな店.
10 夕方、我々が乗った車は一軒の小さな店に立ち寄った。
11 Tôi cùng xuống xe với gã nhưng gã bảo;
12 cùng一緒に xuống xe車を降りる vớ共にnhưngしかし gã bảo男は言った
13 私もその男と一緒に車を降りて、そしてその外国人は言った。
14 "Đi, đi…" Tôi dịch. Anh Quân nói ;
15 dich訳する
16 ”行け、行けっ!” 私はクァンに訳して言った。クァンが言った。
17 "Hỏi nó bao giờ về". Tôi dịch. Gã tỏ vẻ khó chịu ; "Khuya."
18 hoi尋ねる no彼 bao gioいつ ve帰る to ve様子 kho chij悪い状況  Khuya深夜 
19 ”アンタはいつ帰るんだ?”とクァンが男に聞いた。 男は機嫌が悪そうに言った。”夜中さ!”
20 Anh Quân ngoắc tôi ; "Thôi lên xe. Đi kiếm gì ăn."
21  ngoắc声を掛ける・ ngoắc相手の注意をさせるように手を振る・手で招く   Thôiでは  lên促す xe車  kiếm gì何かを探す ăn食べる
22 クァンは私に手招きをした。 ”それじゃ何か食べるものでも探しに行こうか。”
23
24 Thành phố lên đèn, đường vẫn tối.
25 Thành phố町 lên đèn点灯する行く, đường道 vẫn tối暗い
26 町は点灯して明るいが、通りまだ暗かった。
27 Những biệt thự cũ kỹ được thắp sáng bằng ánh đèn nê-ông nhợt nhạt chậm rãi lùi về sau.
28  biệt thự別宅 cũ kỹ古臭い thắp sáng点火する bằng〜によって ánh đènランプ nê-ôngネオン nhợt nhạt青白い chậm rãiゆっくりと lùi về sau後ろに遠ざかる
29 車を走らせると、古い別荘は青白く光っており、ゆっくりと遠ざかって行く。
30 Bên phải tôi là biển, rộng và mang một màu sắc thẫm lại.
31 Bên phải右側  biển海  rộng広い mang một màu sắc   thẫm濃い lại再び
32 右側には海、広陵としていて真っ暗だ。
33 Anh Quân chăm chú nhìn về trước, tay khùynh trên vô-lăng, cái hình xăm cuộn lên.
34 chăm chú熱心に  nhìn見る về trước  tay khùynh脇腹で支える trên vô-lăngハンドルを  cái hình xăm刺青 cuộn巻き付ける lên.
35 クァンはハンドルを両肘で抱えるようにして前の方をじっと見ている。二の腕の刺青の龍がとぐろを巻いているように見える。
36 "Nó người gì ?" Anh hỏi, mặt không chút biểu hiện.
37 Nó彼 người gì何の人  mặt không chút    biểu hiện表現する.
38 ”ヤツは何人なんだ?”瞬きもせずにクァンは聞いた。
39 "Người Áo." 
40 Người Áoオーストリア人
41 ”オーストリア人です。”
42
43 Chúng tôi im lặng một lát.
44  Chúng tôi我々 im lặng静か một lát少し
45 しばらくの間、沈黙が続いた。
46 Xe chạy vào phố, hai bên đường xuất hiện hàng quán.
47 Xe chạy車が走る vào phố町に入る  hai bên đường通りに両側  xuất hiện出現する  hàng quán食堂
48 車は町に入り、通りの両側に食べ物屋が見えてきた。
49 Anh Quân cho xe chạy chậm, mắt liếc nhìn hai bên.
50 cho xe chạy chậmゆっくりと進ませる  mắt liếc横目でにらむ nhìn hai bên両側を見る
51 クァンは車をゆっくりと走らせて両側にある店を注意深く見た。
52 "Tìm quán cơm." Anh nói.
53 Tìm探す quán cơm食堂.
54 ”食べ物屋を探すんだ。” クァンは言った。
55 Tôi để ý những quán dọc hè phải, không thể phân biệt được quán cơm và quán cà phê qua những ngọn đèn nhỏ tí.
56 để ý注意する・面倒を見る  nhữngこれらの  quán館  dọc hè歩道沿い phải右  không thể出来ない phân biệt区別する ngọn đèn nhỏ tí暗くて小さな色とりどりのランプ
57 私は右側の店を注意して見ていたが、小さくて暗いランプなので食堂か茶店か区別できない。
58 Tôi cảm thấy thành phố này hợp với tôi, nhỏ bé và đơn giản. Xe dừng lại.
59 cảm thấy感じる  hợp với tôi私に合う, nhỏ bé小さい  đơn giảnシンプル dừng lại止める
60 この町は小さくて簡素なので私には合うと感じた。車を止めた。
61 Anh Quân đứng trước cửa quán, nhìn chòng chọc vào những đĩa thức ăn bày la liệt.
62  đứng立つ trước cửa quán店の前, nhìn見る  chòng chọcじっと見る   đĩa皿上のものの類別詞  thức ănおかず  bày陳列する  la liệt羅列する
63 クァンは店の前に立って、無造作に並べてあるおかずをじっと見た。
64 Tôi nuốt nước bọt. "Ăn gì ?"
65 nuốt nước bọt生唾を飲み込む
66 私は生唾を飲み込んでいたら彼は、”何を食う?”と聞いてきた。
67 "Gì cũng được." Tôi đáp. "Ở đây coi bộ ngon. Anh nhướng mày, gọi : "Ba chủ…"
68 Gì cũng được何でもいいよ  đáp返事する Ở đâyここは  coi見る  bộ一揃いの ngon美味しい coi bộ ngon美味しそうな  nhướng上げる  màyお前・眉 gọi呼ぶ Ba chủ女主人
69 ”何でもいいです”私は答えた。”美味そうなヤツがあるなぁ” 彼は眉をつり上げて女主人を呼んだ。”おい、オバさん!”
70 Anh Quân gọi thức ăn đầy một bàn. Tôi ngán.
71  gọi呼ぶ・注文する  thức ănおかず đầy một bàn陳列してある   ngán嫌気がする
72 クァンはテーブル一杯に食べ物を注文したので、それを見て私はウンザリした。
73 Anh vọc thìa vào tô canh khoắng lên. "Ăn đi."
74 vọc弄ぶ  thìaスプーン tôどんぶり  canhスープ  khoắngかき回す 
75 クァンはスープどんぶりの中でスプーンをかき回しながら言った。 ”食べなよ”
76 Tôi quen ăn chậm. Anh Quân đang chăm chú ăn, ngẩng lên.
77 quen慣れる・習慣 ăn chậmゆっくり食べる đang進行形  chăm chú熱心に  ngẩng lên仰ぎ見る
78 私は食事はゆっくりと食べる習慣になっている。クァンはメシをかぶりつきながら、そんな私を上目遣いで見て言った。
79 "Ăn đi chớ. Anh cứ ăn thỏai mái." Anh cười ;
80 chớすべきでない・ここでは文末詞  cứ ăn食べる  thỏai mái気持ちがいい  cười笑う;
81 ”遠慮しないで食べなよ! 俺は気分欲食べているんだ。” クァンは笑みをうかべながらもう一度言った。
82 "Tao thì thỏai mái rồi." Anh bắt đầu có vẻ vui.
83 Tao俺   bắt đầu始める  có vẻ様子  vui楽しい
84 "俺は楽しく食べているんだぜ!” クァンはまた楽しそうに食べ始めた。
85 "Mới đi làm lần đầu hả?" "Dạ, lần đầu."
86 Mới〜したばかり đi làm仕事(ここでは通訳) lần đầu最初  hả文末疑問視 
87 ”通訳の仕事は始めてかい?” ”はい、初めてです。”
88 "Mày nói tiếng Anh hay lắm." Tôi không nói gì.
89 Màyお前  nói tiếng Anh英語を話す  hay lắmとてもいい 
90 ”お前の英語はうまいなぁ” 私は返事をしなかった。
91 "Có khớp không ?" "Dạ, khớp gì?"
92  khớp口論・接合(南部弁で緊張)
93 ”緊張してるのか?” ”えっ、緊張って?”
94 "À, chẳng hạn nói chuyện với tụi Tây, như thằng Tây này chẳng hạn. " Anh huơ tay.
95 chẳng否定詞  hạn期限 chẳng hạn例えば  nòi chuyệnおしゃべり tụi群れ  Tây西洋  huơ tay手を振りかざす
96 ”あぁ、例えばだなァ西洋人と話す事はあるのかい。さっきのヤツみたいなのと。” クァンは大きなゼスチャーをして言った。
97 角丸四角形吹き出し: nói chung
一般的・基本的に言われる事・いわゆる
nói chung là có も同じ
"Dạ, không."
98 ”ありませんよ。” 
99 Anh gật  đầu ;
100  gật đầuうなずく
101 クァンはうなずいて言った。
102 "Ừ được. Mà nói chung cái gì mình dốt, mình không biết mới dễ khớp hả?" "Dạ, đúng."
103 chung共同の Mà nói chung一般的に  dốt無知の・にぶい dễ khớp  hả文末詞  đúng正しい
104 ”それならいい。いわゆる自分が知らないことや、無知なことに対しては緊張するよな。” ”そうですね”
105 Anh lấy tăm xỉa răng. Tôi ngồi chờ. Anh nhìn ra ngòai đường.
106 lấy取る  tăm xỉa răng爪楊枝 ngồi座る  chờ待つ nhìn ra見る ngòai đường外の通り.
107 クァンは爪楊枝を取り、私は座ってクァンが食べ終わるのを待った。クァンは外の通りを見ている。
108 "Ra đời còn nhiều chuyện lạ lắm."
109 Raしみじみとなる・発見をする様子  đời生きる・一生  còn nhiều多く  chuyện lạ奇妙な事  lắmとても
110 ”(つくづく)社会に出るって事はいろんな事があるって事だな” とクァンはしみじみと言った。
111
112 Tất nhiên tôi biết. Ngồi ăn cơm với anh khác hẳn ngồi ăn kem với bạn bè tôi.
113 Tất nhiên当然 khác hẳn全く違う ngồi座る  ăn kemアイスクリーム  với bạn bè tôi私の友人
114 彼と一緒に食事することと、友達と一緒にアイスクリームを食べることは違うと、当然私は知っている。
115 Cái quán này cũng khác xa quán kem thân thuộc của chúng tôi.
116 Cái quán nàyこのお店  cũng〜も  khác xa違う  quán kemアイスクリーム屋  thân thuộc親しみ  của chúng tôi我々の
117 この店も私たちがよく行った親しみのある喫茶店とは全く違う。
118 Khi ra trường chúng tôi đều chuẩn bị cho mọi sự khác biệt đó.
119 trường学校  đều全て  chuẩn bị準備  khác biệt相違する  đóその
120 私は人生の違いを学んで学校を出ている。 (chúng tôi 私たちと複数形で呼ぶのは、学校の同級生たちを総称)
121 Không có gì là quá khó khăn cho việc hội nhập. Chúng tôi đã lớn
122  khó khăn困難   hội nhập溶け込む
123 社会(新しい環境)に溶け込むことはそんなに難しい事はない。我々は成長したのだ。
124 "Em biết, rồi sẽ tập quen dần." Tôi nói. "Ừ."
125 tập練習 quen慣れる  Dần次第に 
126 ”わかりました。徐々に慣れるようにします。” 私は答えたので ”あぁ”とクァンが頷いた。 
127
128 Bà bán cơm thu dọn chén đĩa nghe lách tách.
129 thu dọn準備する  chén茶碗  dĩa皿状の類別詞(例: đĩa CD) nghe聞く  lách táchはじける音
130 おばさんが食事の後片づけをしていてガシャガシャと茶碗の音がした。
131 角丸四角形吹き出し: Kỳ=kỳ cục
おかしい(南部弁)
"Sao nó không mời mày ăn cơm cùng?"  Anh Quân đột ngột hỏi;
132 Sao何故  nóそれ cùngいっしょに  đột ngột突然 
133 ”どうしてあの外国人は食事を誘わないんだ?” クァンは突然聞いた。
134 "Em không biết. Em chỉ làm phiên dịch." Anh lắc đầu. "K !" 
135  chỉ少し làm phiền dịch通訳をする  lắc đầu不同意を表す
136 ”知らないですよ。私はタダの通訳ですから。” クァンは頭を横に振って、”変だなァ”と言った。
137  Tôi không nói thêm. Anh duỗi chân, vặn người nghe răng rắc.
138 Kỳ奇妙な音  thêm増す duỗi chân足を伸ばす vặnねじる răng rắcしなんだ物が折れる音・関節音を出す
139 ”フゥン!” 私はそれ以上何も言わなかった。クァンは身体をねじ曲げて関節の音をポキポキと鳴らした。
140 "Bà chủ ! Tính tiền…" Tôi cựa quây. "Để tao." Anh nói.
141 Tính tiề勘定  cựa体を動かす  quây回る Để tao私に 
142 ”オバさん、勘定。”  私はおばさんの方に向かって言ったが、 ”俺にだ!” とクァンが言った。
143
144 Trời tối mịt mùng. Chúng tôi ra biển.
145 Trời tối暗い  mịt mùngぼんやりかすんだ 
146 空は薄暗い。私達は海に向かった。
147 Bàn ghế và dù được xếp lại, cuộn thành đống tối om.
148 角丸四角形吹き出し: xập xệ
ぼろぼろな形
Bàn ghếテーブル dù傘 du được xếp lại折りたたみの傘  cuộn thành đống 積み重ねる  tối om真っ暗
149 海辺のテーブルと折りたたみの傘は積み上げられ、なおいっそう辺りを暗くしていた。
150 Bãi vắng vẻ đến quạnh lòng.
151 Bãi岸辺  vắng誰もいない  vẻ様子  quạnh lòng静粛な・(書き言葉で寂しく感じる様子)
152 浜辺には誰もいなくて、とても寂しく感じる。
153 Ban ngày ở đây còn tấp nập, về đêm chỉ còn quán xá xập xệ không đèn, buồn hiu.
154 Ban ngày日中 tấp nậpうるさい  đêm夜  quán xá店  xập xệ小さいい群れ không đèn暗い  buồn hiu冷たい風・寂しい
155 ここは日中は人が多く騒々しいが、夜にもなると店々の明かりもなくとても寂くなる。
156    ∵ ∵ ∵ ∵
157 角丸四角形吹き出し: bọt nứơc
打ち寄せる波の泡と成る上の部分
Tôi đã từng đến đây.
158 từng経験 đến đâyここへ来る
159 私はここへは来たことがある。
160 Lần gần nhất là cùng với bạn bè.
161 Lần gần近い回数  nhất là一番は  cùng一緒に  với共に  bạn bè友人
162 最近では友人と一緒に来た。
163 Lúc đó là mùa hè, chúng tôi đi bộ dọc theo bãi, các cô gái đi chân trần đá tung những bọt nứơc trắng xóa.
164 Lúc đóその時 mùa hè夏  đi bộ歩く  dọc theo bãi海岸に沿って  chân trần裸足で đá tung蹴る  những bọt nươức泡・波   trắng xóa真っ白な.
165 その時は夏で、海岸に沿って歩いた。女の子達は裸足で歩きながら打ち上げられる白い波を蹴っていた。
166 Trên cao, hải đăng quét từng luồng sáng thẳng tắp ra biển.
167 Trên cao, hải đăng灯台  quét回る・掃く・塗る  từng luồng sáng光  thẳng tắp長く一直線の  ra biển海へ
168 高台では、灯台は長く延びた一直線の明かりが回りながら海を照らしていた。
169 Tôi cũng đã từng lên đó.
170  đã từng経験  lên đóそこに上がる
171 私はその灯台にも登ったことがある。
172 Ở trên hải đăng đó, gió lồng lộng như dông bão.
173  gió風  lồng lộng広陵とした  dông bão暴風雨
174 灯台の上は、まるで暴風雨の時ように風が強い。
175 Tôi bám vào thành lan can làm bằng những thanh sắt nhỏ, cô bạn tôi cũng vậy.
176 bámしっかり掴まる  thành枠  lan can欄干  sắt nhỏ小さな鉄  
177 恐さで私は小さな手すりにしっかりと掴まっていた。女の子も同じようにしっかり掴まっていた。
178 Tôi nắm chặt tay cô, hướng ra biển, cảm thấy chúng tôi đang ở nơi cao nhất người ta có thể lên tới được.
179 nắm chặt tay手でしっかち掴む hướng方向 cảm thấy見える ở nơi cao高い場所  
180 私は彼女の手をしっかりと握って海のほうを向いた。まるで私達は人間が登れる一番高い所に登ったように感じた。
181 Nhưng cũng rất sợ, sợ rằng gió sẽ thổi chúng tôi bay ra như chim.
182  sợ怖い thổi吹く  bay ra飛ぶ  như chim鳥のように
183 しかしやはりとても恐い。鳥のように風に飛ばされそうで恐かった。
184 角丸四角形吹き出し: che kín đồng hồ
夜光塗料の時計で明かりを隠す
185 Anh Quân vỗ vai tôi. "Mấy giờ rồi ?"
186  vỗ vai肩を叩く 
187 クァンは私の肩を叩いて、”何時になった?”と聞いた。
188 "Dạ, mười." Tôi che kín đồng hồ để đóan vị trí của những chấm lân tinh.
189 mười10  che隠す  kín固く閉じた  đồng hồ時計  đóan判断する・予想する  vị trí位置  chấm lân tinh夜光塗料のライト.
190 "10時です。” 私は夜光塗料の針を視るために時計を明かりから遮るためにしっかりと手で覆った。
191 角丸四角形吹き出し: bờ đá dài chạy
片方が砂利道・あぜ道
"Đi đón thằng chả được chưa ?" Tôi gật đầu.
192 đón迎える  thằng chả外国人を指す  gật đầu頷く
193 ”奴を迎えに行ってもいいかい?” 私は頷いた。
194 Anh lái xe dọc theo con đường có bờ đá dài chạy chắn một bên.
195 lái xe運転する  dọc theo沿って  con đường通り  bờあぜ道 đá dài chạy走る  chắn塞ぐ.
196 片側を畦で塞がれている通りに沿ってクァンは車を出した。
197
198 Có nhiều người ra ngắm biển. Tất cả là tình nhân.
199  ngắm注視する  biển海  Tất cả là全部で  tinh nhân恋人
200 多くの恋人同士が海をじっと見ている。
201 Tôi liếc qua cửa kính, họ ngồi ôm nhau, một bên là núi, một bên là biển, trên cao là gió lồng lộng thổi.
202 liếc横目で見る cửa kính窓ガラス  họ恋人同士たち・彼ら  ngồi座る  ôm nhau抱き合う  núi山  lồng lộng涼しい thoi吹く
203 私は窓ガラス越しにチラッと見た。彼らは座って抱き合っている。片方には山、もう片方は海、高台では涼しい風が吹いている。
204 角丸四角形吹き出し: xốc lại áo
ズボンやシャツの位置を直す様子
Tất cả là tình nhân, tất cả là một. Tôi xốc lại áo. Lạnh.
205  xốc lại持ち上げる 
206 恋人同士みんな同じだ。私は服を直した。少し寒けがした。
207
208 "Đi học có vui không ?" Anh quay qua tôi.
209  vui楽しい quay 回る
210 ”学校は楽しいかい?” クァンは私のほうを向いて言った。
211 "Dạ, vui chớ." Tôi hơi ngạc nhiên.
212 chớすべきで無い・この場合文末詞  hơi少し  ngạc nhiên愕然.
213 ”楽しいですよ!” クァンがそんな質問をするので私はちょっと驚いた。
214 "Sao đứa em tao nó than."
215 sao何故  đứa tao弟・妹  nó代名詞  than炭・嘆く
216 ”じゃどうして俺の弟はいつもブツブツ言うんだ。”
217 "Dạ, cũng có nhiều cái không vui." Anh lắc đầu; "Tụi bây còn non quá." Tôi nóng bừng. 
218 vui楽しい  lắc đầu不同意を表す  Tụi bâyお前たち non若い・未熟な nóng bừng熱くなる 
219 ”はい、面白くないことも一杯ありますから。” いいや、とクァンは首を横に振りながら言った。”お前達はまだヒヨっ子だよ。” 私は気分を害した。
220
221 角丸四角形吹き出し: cô nàng õng ẹo 
どら息子・ドラ娘
Em của anh ta hẳn là một tay công tử bột, hay một cô nàng õng ẹo nào đây.
222 hẳn〜してしまう・確かに・多分 công tử bột王子様 cô nàng娘  õng ẹoしなを作る 
223 恐らく彼の弟は、王子様のように甘えさせられて育ったのだろう。
224 Tôi luôn tìm ra cách xử thế cho riêng mình, tôi luôn biết cách hội nhập dễ dàng.
225 luônいつも  tìm ra探す cách方法  xử対処する riêng独り  mình私 hội nhập人生  dễ dàng容易
226 私はいつもその様な事に対処する方法を自分なりに考えているが、いつも状況に適応できた。
227 Tôi luôn tin tôi có thể đổi màu cho thích nghi với màu sắc đa dạng của đời sống.
228 tinニュース・信じる  đổi変える  màu色  thích nghi適応する  với共に  màu sắc色  đa dạng多様の đời sống生活
229 人生の多様な物事に対して、いかに適応させることが出来るかと言うことを、私はいつも持っている積もりだ。
230 Tôi tin tôi sẽ thành công.
231 sẽ未来形  thành công成功
232 私にはそれが出来ると信じている。
233
234 Anh Quân ngồi bất động như tượng, chỉ có vòng tay là chuyển động trên vô-lăng.
235 ngồi座る  bất động不動の tượng像 vòng tay合掌する chuyển động運転する  trên上  vô-lăngハンドル
236 クァンはハンドルの上に手を置き、仏像のようにじっと座っていた。
237 Lác đác trên đường có những ánh đèn dầu, trông như những ngọn hải đăng tí hon.
238 Lác đácパラパラと・つぶらな  trên đường道路の上に những複数  ánh đèn dầuランプ  trông見る ngọn先端  hải đăng灯台  tí hon極小
239 小さな灯台のように見えるランプがパラパラと道路の上に灯っている。
240 Những tủ thuốc. Ngồi bán là các cô gái trang điểm lòe lọet.
241 tủ thuốc薬・救急箱・タバコの箱  trang điểm化粧する  lòe lọet大口を開ける
242 屋台のタバコ売りの店の前で、娘達が大口を開けて化粧をしていた。
243 角丸四角形吹き出し: ngang ánh đèn pha
道路を横切る車のヘッドライト
Tôi biết họ là ai.
244 họ代名詞  ai誰
245 私は彼女達が”何者”かを知っている。
246 Một cô kéo váy, duỗi đôi chân trắng muốt ngang ánh đèn pha.
247  kéo引く  váyスカート  duỗi伸ばす đôi chân両足  trắng muốt白くすべすべした  ngang等しい・水平の  ánh đèn phaライト
248 ミニスカートをはいた女の白くてすべすべした足を、車のライトが照らし出した。
249 Anh Quân nhấn còi, cô gái rụt chân về.
250  nhấn押し当てる  còiクラクション・小柄   rụt縮める  chân về足を戻す
251 クァンがクラクションを鳴らすと、女は足を引っ込めた。
252 Qua cửa kính, tôi thấy cô ta che miệng cười. Chúng tôi đi tiếp.
253 cô ta彼女  che隠す  miệng口  cười笑う  Chúng tôi我々 tiếp続ける
254 角丸四角形吹き出し: ánh đèn dịu mắt
優しそうな目つき
窓ガラス越しに、女たちがクスクスと笑うのを見た。車は通り過ぎた。
255
256 Nhà hàng hiện ra, nhỏ nhắn với ánh đèn dịu mắt.
257 Nhà hàng食堂  hiện ra現れる nhỏ小さい  nhắn伝えて貰う dịu mắt穏やかな目
258 先程の食堂が現われ、その店のランプは何かを言いたげに小さく灯っている。
259 Chúng tôi lách cửa bước vào. Bên trong sáng sủa. Một cô gái bước đến.
260 lách押しのける  cửaドア・家  bước歩く  vào入る Bên側  trong内に  sáng sủa非常に明るい bước đến歩いてくる
261 私達はドアを押しのけて入った。中はとても明るい。そして一人の女が近づいて来た。
262 角丸四角形吹き出し: Anh Hai
長男の事だが、見知らぬ男性を呼ぶときにも使う(南部)
Anh cả 北部
"Anh Hai…" Anh Quân quay lại.
263 quay lại振り返る
264 ”おニイさん。” クァンは振り返った。
265 "Cô em, thằng Tây đâu ?"
266 thằng目下の者 thằng Tây西洋人 đâuどこ
267 ”ネェちゃん、あの外国人はどこへ行ったんだ?”
268 "Ngủ rồi." Cô gái cười cười.
269 Ngủ rồi寝た  cười cười笑う
270
”もう寝たよ” 女は少し笑って言った。
271 "Trên phòng hả ?" Anh Quân hỏi. "Dạ."
272 Trên phòng部屋で ha文末詞
273 ”部屋でか?” クァンが聞いた。”そぉ” 女は答えた。
274  Anh Quân nhìn tôi. "Sao?"    "Để ổng ngủ." Tôi nói.
275 nhìn見る  Để置く・〜させる  ổng彼  ngủ寝る
276 クァンが私を見て言った。”どうする?”  ”寝させておけばいいですよ” 私は言った。
277 Cô gái tiến lại gần, hai tay vén lại mái tóc làm hở một khỏang bụng trắng.
278 tiến進む gần近い hai2  tay手  vén引き上げる mái tóc髪の毛  hở 隙間のある  khỏang空間・約 hở một khỏangある一つの場所  bụng腹  trắng白い
279 女は近づきながら、両手で髪の毛を掻き揚げると、シャツの間から白いオナカが見えた。
280 Khuôn mặt bầu bĩnh của cô nom thật tươi tắn, cô áp người vào anh Quân.
281 Khuôn mặt顔立ち bầu bĩnhふっくらとした様子  Nom注視する・世話する  thật本当に  tươi tắn陽気な・しっとりとした áp押し付ける・近づける áp người身体を押し付ける
282 ふっくらとした顔立ちの女は誘うような目で見て、クァンに身体を押し付けた。
283 "Nghỉ đêm ở đây nghen anh Hai."
284 Nghỉ休む  đêm夜  nghen文末詞  nghen=nheと同じ
285 ”今夜はここで休みましょうよ、おニイさん” 女はクァンに言った。
286 Anh Quân tỉnh táo quàng vai cô gái, tay kia luồn vào áo cô. Tôi quay đi.
287  tỉnh táo警戒する・冴える  quàng vai肩に掛ける・肩を抱く luồn通り抜ける・通す  Quay回る
288 クァンは何事も無いかのように女を抱いて、女の服の中に片方の手をスーっと入れた。 私は顔をそむけた。
289 "Em dễ thương lắm. Để hôm khác."
290 dễ thương可愛い  lắmとても  Để hôm khác."
291 ”君はとても可愛いね、他の日にな。”
292 Cô gái tỉnh bơ;
293  tỉnh bơ 平気な様子
294 女は平気な顔をしている。
295 "Xạo!" anh Quân ngoắc tôi. "Đi."
296 Xạoでたらめ ngoắc掛ける・鍵を掛ける
297 ”ウソだよ!” クァンはそう言って私の腕を取って”帰ろうぜ”と言った。
298 Cô gái ra cửa. Anh Quân rồ máy xe.
299 ra cửa家を出る rồバカな・愚かな  máy xe自動車・車を動かす
300 女は食堂から出て行った。 クァンは車に乗った。
301 Ánh đèn của quán làm hằn rõ cơ thể của cô gái, đầy nhục cảm.
302 Ánh đènランプ hằnキズ跡  rõはっきり  cơ thể身体  đầy拡がる nhục恥ずかしい  cảm感じる
303 店の明かりが女の身体を照らし出し、その姿に私は色っぽさを感じさせられた。
304
305 Tôi nghĩ mãi về cô gái, người nóng ran.
306 nghĩ考える  mãiずっと  về〜について nóng熱い・いらいらする・熱くなる  ran響き渡る
307 私はその女のことをずっと考えていた。
308 Anh Quân lái xe ra ngòai mũi cát dài.
309  lái xe運転する  ngòai外  mũi鼻  cát砂  dài長い
310 クァンは岬のほうに向かって車を走らせている。
311 Tôi ra xe, gió ào ạt. Tôi vịn cửa, tôi như bay bổng lên.
312 Tôi ra xe,  gió風  ào ạt力強くて抵抗できない様子  vịn手で支える  cửaドア bay bổng lên空高く飛ぶ
313 私は車から出た。風は強くてドアを手で支える。まるで空高く飛んでいるようだ。
314 Tôi nhớ đến bộ ngực tròn đầy của cô gái trong vòng tay anh ta, tôi nhớ bàn tay mạnh bạo luồn dưới áo cô gái và vẻ tự tin, bất cần của anh ta.
315
316  nhớ đến思い出す  bộ一揃いの  ngực胸  tròn丸い  đầy広がる  trong内に  vòng tayイヤリング  ánh光 bàn tay手の平  mạnh bạo頑丈な  luồn通り抜ける  dưới下 vẻ描く・示す  tự〜から・自ら・〜によって  tin信じる bất cần不要  
317
318 クァンに抱かれている時の女の丸い胸を思い出した。頑丈なクァンの手が自身ありげに、女の服の中をすり抜けて入って行くのを思い出した。何事にも動じないクァン。
319  Đó là đời.
320 それも人生、、、。
321
322 Tôi mở cửa xe, chui vào.
323  mở cửaドアを開ける chui vàoもぐりこむ
324 私はドアを開けて車にもぐりこんだ。
325 "Bây giờ ngủ ở đâu anh ?"
326 Bây giờ現在  ngủ寝る  ở đâuどこ
327 ”どこで寝ますか?”
328 "Tao hết tiền rồi." Anh dựa cằm trên tay nhìn ra biển.
329 Tao俺  hết tiền金が無い  rồi過去形  dựaよりかかる  cằmあご  trên上  tay手  nhìn ra見る  biển海
330 ”俺は金がなくなってしまったんだよ!” 彼は頬杖をつきながら海を見ていた。
331
332 Tôi nhìn anh. Hít một hơi dài, tôi nói;
333  Hít息を吸う nhìn見る  hơi少し  dài長い
334 私はクァンを見た。深呼吸をしてから思い切って私は言った。
335 "Mình về đó đi." "Đâu?" 
336 "Mình私・我々 về帰る  đóそこ  đi行く Đâuどこ 
337 ”あそこへ戻りましょうよ。”私は言った。 ”どこへ?”クァンが聞いた。
338 "Chỗ lúc nãy, Em có đêm theo tiền, cũng khá…" Tôi nhìn lảng ra ngòai.
339 Chỗ場所  lúc nãyさっき đêm持って行く  theo従う  tiềnお金  cũngも  kháかなり  lảng raこっそりと出て行く  ngòai外
340 ”さっきのところですよ。私はお金なら多少持っていますよ、、、。” 私は恥ずかしさを紛らすためにそっと車の外に目をやった。
341
342 Im lặng. Tôi cảm thấy khó chịu.
343 Im lặng静粛  cảm thấy感じる・見える  khó chịu悪い状況
344 静かさが私の気分を悪くさせて行く。
345 "Sao anh ?" anh nhìn xéo qua tôi, nhếch mép. "Không."
346 sao何故 xéo出て行く  nhếch mépクチを少しあけて笑う Không否定詞
347 ”どうします?” クァンはイス越しに私に向かって口をよじ曲げながら言った。”だめだ!” 
348 Tôi chợt thấy lạnh người. Anh rút thuốc, bật lửa. Anh trầm ngâm. Tôi ngồi bất động.
349  chợt不意に  thấy見る・感じる  lạnh người寒気がする  rút引き出す・抜き取る  thuốcタバコ bật lửa火をつける trầm ngâm深く考える  ngồi bất座る động不動
350 私はふと冷たい男だなァと思った。クァンはタバコを出して火を点けた。クァンは深く考え込む。私はじっと座っている。
351 Có lẽ đã khuya lắm, anh lái xe chầm chậm ra đường, rồi cho xe chui vào một nơi khuất gió.
352 Có lẽ多分 khuya深夜  lái xe運転する chầm chậm ra ゆっくりと  đường通り chui vào潜り込む  khuất隠れる  gió風
353 恐らく真夜中だろう。クァンはゆっくりと運転して風から逃れる場所を探した。
354 Anh ra ngòai chèn bánh xe rồi ngồi vào lại.
355  ra ngòai 外へ出る  chènしっかり止める  bánh xe自動車 
356 クァン車から降りて、タイヤをしっかりと止めてから再び車に乗って座った。
357 角丸四角形吹き出し: Kệ tao
貴方はどうすると聞かれて
「俺のことは構うなよ」
"Mày ngủ ỏ băng ghế sau." Tôi leo ra sau.
358 Màyお前  ngủ寝る băng ghếベンチ  sau後ろ  leo raよじ登る 
359 ”お前は後ろのシートで寝ろよ” 私は後ろのシートの方へ移った。
360 "Vậy còn anh ?" "Kệ tao." Anh nói nhỏ.
361 Vậyそれで・接続詞  còn更に  Kệ棚  tao俺 
362 ”貴方はどうするの?” ”俺の事はかまうな。” クァンは小さな声で言った。
363 Tôi nằm, vòng tay làm gối. Nệm ghế thật êm. Tôi nhắm mắt.
364  nằm横たわる vòng tay両手を胸の前に合わせる  gối枕 Nệm敷布団  ghếイス  thật実に  êm柔らかい nhắm mắt目を閉じる
365 私は手で枕をして横になった。シートのマットは本当に柔らかい。そして目を閉じた。
366
367 Gần hai mươi năm nay tôi chỉ biết đi học, nhưng giờ đây tôi là một người lớn, một người đã trưởng thành.
368 Gần近い hai mươi năm20年  nayこの giờ đây今 lớn大きい trưởng thành成長する
369 この20年、私は学んできた。そして今は大きく成長した。
370 Hai mươi năm, không phải là ít với một đời người.
371 Hai mươi năm, không phải là ít với một đời người.
372 この私の人生20年、決して短いと言う事はなかった。
373 Tôi đã tự mình kiếm được tiền. Tôi không sợ gì cả. Không sợ bất cứ gì.
374 Tôi đã tự mình kiếm được tiền. Tôi không sợ gì cả. Không sợ bất cứ gì.
375 私はお金を稼げるようになった。私は何も恐くはない。どんな事もがあっても、、、。
376 Nhưng sao anh tỏ vẻ khinh thị ?
377  tỏ vẻ表情を表す  khinh thị 軽視する
378 しかしどうしてクァンは私を軽視するのだろうか?
379 Anh ta đã chẳng tỏ ra hứng thú với những chuyện ấy sao? Tôi không hiểu.
380  chẳng否定詞  tỏ ra明らかにする  hứng thú興奮する  chuyện ấyその事   hiểu理解する
381 クァンはどうしてそのことにこだわるのだろうか?私にはわからない。
382
383 Anh Quân rít điếu thuốc rồi búng nó ra xa.
384  rít響く・鳴り渡る  điếu thuốc巻きタバコ  rồi búng指でパチンと弾く
385 クァンは巻きタバコを吸い終わると、指ではじいて外に放った。
386 Hẳn anh nghe tiếng tôi cựa mình. Anh chồm qua ghế đặt tay lên vai tôi.
387 Hẳn判断する・多分 nghe聞く  tiếng音  cựa身体を動かす mình chồm後ろ足で立つ  ghếイス  đặt置く  tay lên手で上げる  vai tôi私の肩
388 クァンはゴソゴソと私の身体を動かす音を聞いて、イスから覆いかぶさるようにして私の肩を掴んだ。
389 Tôi úp mặt vào vách ghế, tôi nghe tiếng anh cười nhẹ.
390  úpかぶせる  mặt顔  vách ghế背もたれ・イス  nghe聞く cười nhẹ軽く笑う
391 私はイスに顔を伏せながら、彼の笑う声を聞いた。 (彼が笑うのは、”さっきの女の所に行こうよ”と言ったことに対して(^^;)
392 "Thôi, ngủ đi."
393 , ngủ đi寝ろ
394 ”もう寝ろよ”
395
396 Tôi giả như không nghe. Tôi chợt thấy nhớ nhà, nhớ cái bàn viết của tôi.
397  giả偽の chợt不意に  thấy nhớ nhà, nhớ cái bàn viết của tôi.
398 私は聞こえない振りをした。 ふと古里の家や、昔の勉強机を思い出した。
399 Nhớ cây đèn vàng tôi vẫn thường để ở trên bàn và cả cái cửa sổ quay sang nhà hàng xóm.
400  cây木  đènランプ  vàng黄金  vẫn thườngいつも  để為に  ở trênその上で cả 全部 cái cửa sổ窓  quay回す  sang渡る  nhà hàng xóm近所の人
401 いつも机の上を照らす黄色いランプ、窓からは近所の家々が見える。
402 Phải, cần phải ngủ đi. Ngày mai tôi sẽ lẫn lộn với giấc mơ và lúc ấy có thể bình tâm mà bắt đầu trở lại.
403  Ngày mai明日 lộnひっくり返す・元に戻る・混同する・変化する giấc mơ夢 lúc ấyその時 bình tâm安心する bắt đầu始る  trở lại元に戻る
404 そうだ、寝るとしよう。明日はその夢とその安楽と成る事を変えて、再び始めればいい。
405
406 Và tôi ngủ giấc ngắn ngủi còn lại mọt cách bình yên.
407 ngắn ngủi短い  còn lạiまた更に bình yên安らかな
408 そして、短い夢を見ることもまた、一つの安楽への方法だろう、、、。