1 |
Vào đời 30/10/2002 |
2 |
Vào入る・加入する・始る・記入する đời一生・時代・生活 |
3 |
人生の新たな出発 (卒業・結婚などのスタートを考える) 「社会への適応」 |
|
4 |
登場人物 : Gã 外国人 Tôi私・卒業間じかの青年・英語が分かる・言葉遣いが丁寧 Anh
Quân 年上で無学な男、話し振りが雑 |
|
5 |
Gã có vẻ sành sõi nơi đây. |
6 |
Gã若い男 có vẻ様子 sành sõi精通した nơi đâyこの場所. |
7 |
その男(外国人)はここの町をよく知り尽くしていた。 |
8 |
Lúc trời sẩm tối, xe tấp vào một nhà hàng nhỏ. |
9 |
Lúc時 trời天候 sẩm tố暗くなる xe tấp車 vào入る một nhà hàng
nhỏ一軒の小さな店. |
10 |
夕方、我々が乗った車は一軒の小さな店に立ち寄った。 |
11 |
Tôi cùng xuống xe với gã nhưng gã bảo; |
12 |
cùng一緒に xuống xe車を降りる vớ共にnhưngしかし gã bảo男は言った |
13 |
私もその男と一緒に車を降りて、そしてその外国人は言った。 |
14 |
"Đi, đi…" Tôi dịch. Anh Quân nói ; |
15 |
dich訳する |
16 |
”行け、行けっ!” 私はクァンに訳して言った。クァンが言った。 |
17 |
"Hỏi nó bao giờ về". Tôi dịch. Gã tỏ
vẻ khó chịu ; "Khuya." |
18 |
hoi尋ねる no彼 bao gioいつ ve帰る to ve様子 kho
chij悪い状況 Khuya深夜 |
19 |
”アンタはいつ帰るんだ?”とクァンが男に聞いた。 男は機嫌が悪そうに言った。”夜中さ!” |
20 |
Anh Quân ngoắc tôi ; "Thôi lên xe. Đi
kiếm gì ăn." |
21 |
ngoắc声を掛ける・
ngoắc相手の注意をさせるように手を振る・手で招く Thôiでは lên促す
xe車 kiếm gì何かを探す ăn食べる |
22 |
クァンは私に手招きをした。 ”それじゃ何か食べるものでも探しに行こうか。” |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Thành phố lên đèn, đường vẫn tối. |
25 |
Thành phố町 lên đèn点灯する行く, đường道 vẫn tối暗い |
26 |
町は点灯して明るいが、通りまだ暗かった。 |
27 |
Những biệt thự cũ kỹ được thắp sáng bằng ánh đèn nê-ông nhợt nhạt chậm rãi
lùi về sau. |
28 |
biệt thự別宅 cũ kỹ古臭い thắp sáng点火する
bằng〜によって ánh đènランプ nê-ôngネオン nhợt nhạt青白い chậm rãiゆっくりと lùi về sau後ろに遠ざかる |
29 |
車を走らせると、古い別荘は青白く光っており、ゆっくりと遠ざかって行く。 |
30 |
Bên phải tôi là biển, rộng và mang một màu sắc
thẫm lại. |
31 |
Bên phải右側 biển海 rộng広い mang một màu sắc
thẫm濃い lại再び |
32 |
右側には海、広陵としていて真っ暗だ。 |
33 |
Anh Quân chăm chú nhìn về trước, tay khùynh
trên vô-lăng, cái hình xăm cuộn lên. |
34 |
chăm chú熱心に nhìn見る về trước tay khùynh脇腹で支える trên
vô-lăngハンドルを cái hình xăm刺青 cuộn巻き付ける lên. |
35 |
クァンはハンドルを両肘で抱えるようにして前の方をじっと見ている。二の腕の刺青の龍がとぐろを巻いているように見える。 |
36 |
"Nó người gì ?" Anh hỏi, mặt không
chút biểu hiện. |
37 |
Nó彼 người gì何の人 mặt không chút
biểu hiện表現する. |
38 |
”ヤツは何人なんだ?”瞬きもせずにクァンは聞いた。 |
39 |
"Người
Áo." |
40 |
Người Áoオーストリア人 |
41 |
”オーストリア人です。” |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Chúng tôi im lặng một lát. |
44 |
Chúng tôi我々 im lặng静か một lát少し |
45 |
しばらくの間、沈黙が続いた。 |
46 |
Xe chạy vào phố, hai bên đường xuất hiện hàng
quán. |
47 |
Xe chạy車が走る vào phố町に入る hai bên đường通りに両側 xuất hiện出現する hàng quán食堂 |
48 |
車は町に入り、通りの両側に食べ物屋が見えてきた。 |
49 |
Anh Quân cho xe chạy chậm, mắt liếc nhìn hai
bên. |
50 |
cho xe chạy chậmゆっくりと進ませる mắt liếc横目でにらむ nhìn
hai bên両側を見る |
51 |
クァンは車をゆっくりと走らせて両側にある店を注意深く見た。 |
52 |
"Tìm quán cơm." Anh nói. |
53 |
Tìm探す quán cơm食堂. |
54 |
”食べ物屋を探すんだ。” クァンは言った。 |
55 |
Tôi để ý những
quán dọc hè phải, không thể phân biệt được quán cơm và quán cà phê qua những
ngọn đèn nhỏ tí. |
56 |
để ý注意する・面倒を見る nhữngこれらの quán館 dọc
hè歩道沿い phải右 không thể出来ない phân biệt区別する ngọn đèn
nhỏ tí暗くて小さな色とりどりのランプ |
57 |
私は右側の店を注意して見ていたが、小さくて暗いランプなので食堂か茶店か区別できない。 |
58 |
Tôi cảm thấy thành phố này hợp với tôi, nhỏ bé
và đơn giản. Xe dừng
lại. |
59 |
cảm thấy感じる hợp với tôi私に合う, nhỏ bé小さい đơn giảnシンプル dừng lại止める |
60 |
この町は小さくて簡素なので私には合うと感じた。車を止めた。 |
61 |
Anh Quân đứng trước cửa quán, nhìn chòng chọc
vào những đĩa thức ăn
bày la liệt. |
62 |
đứng立つ trước cửa quán店の前, nhìn見る chòng chọcじっと見る đĩa皿上のものの類別詞 thức ănおかず bày陳列する la liệt羅列する |
63 |
クァンは店の前に立って、無造作に並べてあるおかずをじっと見た。 |
64 |
Tôi nuốt nước bọt. "Ăn gì ?" |
65 |
nuốt nước bọt生唾を飲み込む |
66 |
私は生唾を飲み込んでいたら彼は、”何を食う?”と聞いてきた。 |
67 |
"Gì cũng được." Tôi đáp. "Ở đây coi bộ ngon. Anh nhướng
mày, gọi : "Ba chủ…" |
68 |
Gì cũng được何でもいいよ đáp返事する Ở đâyここは
coi見る bộ一揃いの ngon美味しい coi bộ ngon美味しそうな nhướng上げる màyお前・眉 gọi呼ぶ Ba
chủ女主人 |
69 |
”何でもいいです”私は答えた。”美味そうなヤツがあるなぁ” 彼は眉をつり上げて女主人を呼んだ。”おい、オバさん!” |
70 |
Anh Quân gọi thức ăn đầy một bàn. Tôi ngán. |
71 |
gọi呼ぶ・注文する thức ănおかず đầy một
bàn陳列してある ngán嫌気がする |
72 |
クァンはテーブル一杯に食べ物を注文したので、それを見て私はウンザリした。 |
73 |
Anh vọc thìa vào tô canh khoắng lên. "Ăn
đi." |
74 |
vọc弄ぶ thìaスプーン tôどんぶり canhスープ khoắngかき回す |
75 |
クァンはスープどんぶりの中でスプーンをかき回しながら言った。 ”食べなよ” |
76 |
Tôi quen ăn chậm. Anh Quân đang chăm chú ăn,
ngẩng lên. |
77 |
quen慣れる・習慣 ăn chậmゆっくり食べる đang進行形 chăm
chú熱心に ngẩng lên仰ぎ見る |
78 |
私は食事はゆっくりと食べる習慣になっている。クァンはメシをかぶりつきながら、そんな私を上目遣いで見て言った。 |
79 |
"Ăn đi chớ. Anh cứ ăn thỏai mái." Anh cười ; |
80 |
chớすべきでない・ここでは文末詞 cứ ăn食べる thỏai mái気持ちがいい cười笑う; |
81 |
”遠慮しないで食べなよ! 俺は気分欲食べているんだ。” クァンは笑みをうかべながらもう一度言った。 |
82 |
"Tao thì thỏai mái rồi." Anh bắt đầu
có vẻ vui. |
83 |
Tao俺
bắt đầu始める có vẻ様子 vui楽しい |
84 |
"俺は楽しく食べているんだぜ!” クァンはまた楽しそうに食べ始めた。 |
85 |
"Mới đi làm lần đầu hả?" "Dạ,
lần đầu." |
86 |
Mới〜したばかり đi làm仕事(ここでは通訳) lần đầu最初 hả文末疑問視 |
87 |
”通訳の仕事は始めてかい?” ”はい、初めてです。” |
88 |
"Mày nói tiếng Anh hay lắm." Tôi
không nói gì. |
89 |
Màyお前 nói tiếng Anh英語を話す hay lắmとてもいい |
90 |
”お前の英語はうまいなぁ” 私は返事をしなかった。 |
91 |
"Có khớp không ?" "Dạ, khớp
gì?" |
92 |
khớp口論・接合(南部弁で緊張) |
93 |
”緊張してるのか?” ”えっ、緊張って?” |
94 |
"À, chẳng hạn nói chuyện với tụi Tây, như
thằng Tây này chẳng hạn. " Anh huơ tay. |
95 |
chẳng否定詞 hạn期限 chẳng
hạn例えば nòi chuyệnおしゃべり tụi群れ Tây西洋 huơ tay手を振りかざす |
96 |
”あぁ、例えばだなァ西洋人と話す事はあるのかい。さっきのヤツみたいなのと。” クァンは大きなゼスチャーをして言った。 |
97 |
|
98 |
”ありませんよ。” |
99 |
Anh gật
đầu ; |
100 |
gật đầuうなずく |
101 |
クァンはうなずいて言った。 |
102 |
"Ừ được. Mà nói
chung cái gì mình dốt, mình không biết mới dễ
khớp hả?" "Dạ, đúng." |
103 |
chung共同の Mà nói
chung一般的に dốt無知の・にぶい dễ khớp hả文末詞 đúng正しい |
104 |
”それならいい。いわゆる自分が知らないことや、無知なことに対しては緊張するよな。” ”そうですね” |
105 |
Anh lấy tăm xỉa răng. Tôi ngồi chờ. Anh nhìn
ra ngòai đường. |
106 |
lấy取る tăm xỉa răng爪楊枝 ngồi座る chờ待つ nhìn
ra見る ngòai đường外の通り. |
107 |
クァンは爪楊枝を取り、私は座ってクァンが食べ終わるのを待った。クァンは外の通りを見ている。 |
108 |
"Ra đời còn nhiều chuyện lạ lắm." |
109 |
Raしみじみとなる・発見をする様子 đời生きる・一生 còn nhiều多く
chuyện lạ奇妙な事 lắmとても |
110 |
”(つくづく)社会に出るって事はいろんな事があるって事だな” とクァンはしみじみと言った。 |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112 |
Tất nhiên tôi biết. Ngồi ăn cơm với anh khác
hẳn ngồi ăn kem với bạn bè tôi. |
113 |
Tất nhiên当然 khác
hẳn全く違う ngồi座る ăn kemアイスクリーム với bạn bè
tôi私の友人 |
114 |
彼と一緒に食事することと、友達と一緒にアイスクリームを食べることは違うと、当然私は知っている。 |
115 |
Cái quán này cũng khác xa quán kem thân
thuộc của chúng tôi. |
116 |
Cái quán nàyこのお店 cũng〜も khác xa違う quán kemアイスクリーム屋
thân thuộc親しみ
của chúng tôi我々の |
117 |
この店も私たちがよく行った親しみのある喫茶店とは全く違う。 |
118 |
Khi ra trường chúng tôi đều chuẩn bị cho mọi
sự khác biệt đó. |
119 |
trường学校 đều全て chuẩn bị準備 khác biệt相違する đóその |
120 |
私は人生の違いを学んで学校を出ている。 (chúng
tôi 私たちと複数形で呼ぶのは、学校の同級生たちを総称) |
121 |
Không có gì là quá khó khăn cho việc hội nhập. Chúng tôi đã lớn |
122 |
khó khăn困難 hội nhập溶け込む |
123 |
社会(新しい環境)に溶け込むことはそんなに難しい事はない。我々は成長したのだ。 |
124 |
"Em biết, rồi sẽ tập quen dần." Tôi
nói. "Ừ." |
125 |
tập練習 quen慣れる Dần次第に |
126 |
”わかりました。徐々に慣れるようにします。” 私は答えたので ”あぁ”とクァンが頷いた。 |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
128 |
Bà bán cơm thu dọn chén đĩa nghe lách tách. |
129 |
thu dọn準備する chén茶碗 dĩa皿状の類別詞(例:
đĩa CD) nghe聞く lách táchはじける音 |
130 |
おばさんが食事の後片づけをしていてガシャガシャと茶碗の音がした。 |
131 |
"Sao nó không mời mày ăn cơm cùng?" Anh Quân đột ngột hỏi; |
|
132 |
Sao何故 nóそれ cùngいっしょに đột ngột突然 |
133 |
”どうしてあの外国人は食事を誘わないんだ?” クァンは突然聞いた。 |
134 |
"Em không biết. Em chỉ làm phiên
dịch." Anh lắc đầu. "Kỳ !" |
135 |
chỉ少し làm phiền
dịch通訳をする lắc đầu不同意を表す |
136 |
”知らないですよ。私はタダの通訳ですから。” クァンは頭を横に振って、”変だなァ”と言った。 |
137 |
Tôi không nói thêm.
Anh duỗi chân, vặn người nghe răng rắc. |
138 |
Kỳ奇妙な音 thêm増す duỗi chân足を伸ばす vặnねじる răng
rắcしなんだ物が折れる音・関節音を出す |
139 |
”フゥン!” 私はそれ以上何も言わなかった。クァンは身体をねじ曲げて関節の音をポキポキと鳴らした。 |
140 |
"Bà chủ ! Tính tiền…" Tôi cựa quây.
"Để tao." Anh
nói. |
141 |
Tính tiề勘定 cựa体を動かす quây回る Để tao私に |
142 |
”オバさん、勘定。”
私はおばさんの方に向かって言ったが、 ”俺にだ!” とクァンが言った。 |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
144 |
Trời tối mịt mùng. Chúng tôi ra biển. |
145 |
Trời tối暗い mịt mùngぼんやりかすんだ |
146 |
空は薄暗い。私達は海に向かった。 |
147 |
Bàn ghế và dù được xếp lại, cuộn thành đống
tối om. |
148 |
Bàn ghếテーブル dù傘 du được xếp lại折りたたみの傘 cuộn thành đống 積み重ねる tối om真っ暗 |
|
149 |
海辺のテーブルと折りたたみの傘は積み上げられ、なおいっそう辺りを暗くしていた。 |
150 |
Bãi vắng vẻ đến quạnh
lòng. |
151 |
Bãi岸辺 vắng誰もいない vẻ様子 quạnh
lòng静粛な・(書き言葉で寂しく感じる様子) |
152 |
浜辺には誰もいなくて、とても寂しく感じる。 |
153 |
Ban ngày ở đây còn tấp nập, về đêm chỉ còn
quán xá xập xệ không
đèn, buồn hiu. |
154 |
Ban ngày日中 tấp nậpうるさい đêm夜 quán xá店 xập
xệ小さいい群れ không đèn暗い buồn hiu冷たい風・寂しい |
155 |
ここは日中は人が多く騒々しいが、夜にもなると店々の明かりもなくとても寂くなる。 |
156 |
∵ ∵ ∵ ∵ |
157 |
|
158 |
từng経験 đến đâyここへ来る |
159 |
私はここへは来たことがある。 |
160 |
Lần gần nhất là cùng với bạn bè. |
161 |
Lần gần近い回数 nhất là一番は cùng一緒に với共に bạn
bè友人 |
162 |
最近では友人と一緒に来た。 |
163 |
Lúc đó là mùa hè, chúng tôi đi bộ dọc theo
bãi, các cô gái đi chân trần đá tung những bọt nứơc trắng xóa. |
164 |
Lúc đóその時 mùa hè夏 đi bộ歩く dọc theo bãi海岸に沿って chân
trần裸足で đá tung蹴る những bọt nươức泡・波 trắng xóa真っ白な. |
165 |
その時は夏で、海岸に沿って歩いた。女の子達は裸足で歩きながら打ち上げられる白い波を蹴っていた。 |
166 |
Trên cao, hải đăng quét từng luồng sáng thẳng
tắp ra biển. |
167 |
Trên cao, hải đăng灯台 quét回る・掃く・塗る từng luồng
sáng光 thẳng tắp長く一直線の ra biển海へ |
168 |
高台では、灯台は長く延びた一直線の明かりが回りながら海を照らしていた。 |
169 |
Tôi cũng đã từng lên đó. |
170 |
đã
từng経験 lên đóそこに上がる |
171 |
私はその灯台にも登ったことがある。 |
172 |
Ở trên hải đăng đó, gió lồng lộng như dông
bão. |
173 |
gió風 lồng lộng広陵とした dông bão暴風雨 |
174 |
灯台の上は、まるで暴風雨の時ように風が強い。 |
175 |
Tôi bám vào thành lan can làm bằng những thanh
sắt nhỏ, cô bạn tôi cũng
vậy. |
176 |
bámしっかり掴まる thành枠 lan
can欄干 sắt nhỏ小さな鉄 |
177 |
恐さで私は小さな手すりにしっかりと掴まっていた。女の子も同じようにしっかり掴まっていた。 |
178 |
Tôi nắm chặt tay cô, hướng ra biển, cảm thấy
chúng tôi đang ở nơi cao nhất người ta có thể lên tới được. |
179 |
nắm chặt tay手でしっかち掴む hướng方向 cảm thấy見える ở nơi cao高い場所 |
180 |
私は彼女の手をしっかりと握って海のほうを向いた。まるで私達は人間が登れる一番高い所に登ったように感じた。 |
181 |
Nhưng cũng rất sợ, sợ rằng gió sẽ thổi chúng tôi bay ra như chim. |
182 |
sợ怖い thổi吹く bay ra飛ぶ như chim鳥のように |
183 |
しかしやはりとても恐い。鳥のように風に飛ばされそうで恐かった。 |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
Anh Quân vỗ vai tôi. "Mấy giờ rồi ?" |
186 |
vỗ vai肩を叩く |
187 |
クァンは私の肩を叩いて、”何時になった?”と聞いた。 |
188 |
"Dạ, mười." Tôi che kín đồng hồ để đóan vị
trí của những chấm lân tinh. |
189 |
mười10 che隠す kín固く閉じた đồng hồ時計 đóan判断する・予想する vị trí位置
chấm lân tinh夜光塗料のライト. |
190 |
"10時です。” 私は夜光塗料の針を視るために時計を明かりから遮るためにしっかりと手で覆った。 |
191 |
"Đi đón thằng chả được chưa ?" Tôi gật đầu. |
|
192 |
đón迎える thằng chả外国人を指す gật đầu頷く |
193 |
”奴を迎えに行ってもいいかい?” 私は頷いた。 |
194 |
Anh lái xe dọc theo con đường có bờ đá dài chạy chắn một bên. |
195 |
lái xe運転する dọc theo沿って con đường通り bờあぜ道 đá dài chạy走る
chắn塞ぐ. |
196 |
片側を畦で塞がれている通りに沿ってクァンは車を出した。 |
197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
198 |
Có nhiều người ra ngắm biển. Tất cả là tình
nhân. |
199 |
ngắm注視する biển海 Tất cả là全部で tinh
nhân恋人 |
200 |
多くの恋人同士が海をじっと見ている。 |
201 |
Tôi liếc qua cửa kính, họ ngồi ôm nhau, một
bên là núi, một bên là biển, trên cao là gió lồng lộng thổi. |
202 |
liếc横目で見る cửa kính窓ガラス họ恋人同士たち・彼ら ngồi座る
ôm nhau抱き合う núi山 lồng lộng涼しい thoi吹く |
203 |
私は窓ガラス越しにチラッと見た。彼らは座って抱き合っている。片方には山、もう片方は海、高台では涼しい風が吹いている。 |
204 |
Tất cả là tình nhân, tất cả là một. Tôi xốc lại áo. Lạnh. |
|
205 |
xốc lại持ち上げる |
206 |
恋人同士みんな同じだ。私は服を直した。少し寒けがした。 |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
208 |
"Đi học có vui không ?" Anh quay qua
tôi. |
209 |
vui楽しい quay 回る |
210 |
”学校は楽しいかい?” クァンは私のほうを向いて言った。 |
211 |
"Dạ, vui chớ." Tôi hơi ngạc nhiên. |
212 |
chớすべきで無い・この場合文末詞 hơi少し ngạc nhiên愕然. |
213 |
”楽しいですよ!” クァンがそんな質問をするので私はちょっと驚いた。 |
214 |
"Sao đứa em tao nó than." |
215 |
sao何故 đứa tao弟・妹 nó代名詞 than炭・嘆く |
216 |
”じゃどうして俺の弟はいつもブツブツ言うんだ。” |
217 |
"Dạ, cũng có nhiều cái không vui." Anh lắc đầu; "Tụi bây
còn non quá." Tôi nóng bừng. |
218 |
vui楽しい
lắc đầu不同意を表す Tụi
bâyお前たち non若い・未熟な nóng bừng熱くなる |
219 |
”はい、面白くないことも一杯ありますから。” いいや、とクァンは首を横に振りながら言った。”お前達はまだヒヨっ子だよ。” 私は気分を害した。 |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
221 |
Em của anh ta hẳn là một tay công tử bột, hay một cô nàng õng ẹo nào đây. |
|
222 |
hẳn〜してしまう・確かに・多分 công tử bột王子様 cô nàng娘 õng
ẹoしなを作る |
223 |
恐らく彼の弟は、王子様のように甘えさせられて育ったのだろう。 |
224 |
Tôi luôn tìm ra cách xử thế cho riêng mình,
tôi luôn biết cách hội nhập dễ dàng. |
225 |
luônいつも tìm ra探す cách方法 xử対処する riêng独り
mình私 hội nhập人生 dễ dàng容易 |
226 |
私はいつもその様な事に対処する方法を自分なりに考えているが、いつも状況に適応できた。 |
227 |
Tôi luôn tin tôi có thể đổi màu cho thích nghi
với màu sắc đa dạng của đời sống. |
228 |
tinニュース・信じる đổi変える màu色 thích nghi適応する với共に màu sắc色 đa dạng多様の đời sống生活 |
229 |
人生の多様な物事に対して、いかに適応させることが出来るかと言うことを、私はいつも持っている積もりだ。 |
230 |
Tôi tin tôi sẽ thành công. |
231 |
sẽ未来形 thành công成功 |
232 |
私にはそれが出来ると信じている。 |
233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
234 |
Anh Quân ngồi bất động như tượng, chỉ có vòng
tay là chuyển động trên vô-lăng. |
235 |
ngồi座る bất động不動の tượng像 vòng tay合掌する chuyển động運転する trên上 vô-lăngハンドル |
236 |
クァンはハンドルの上に手を置き、仏像のようにじっと座っていた。 |
237 |
Lác đác trên đường có những ánh đèn dầu, trông
như những ngọn hải đăng tí hon. |
238 |
Lác đácパラパラと・つぶらな trên đường道路の上に những複数 ánh đèn
dầuランプ trông見る ngọn先端 hải
đăng灯台 tí hon極小 |
239 |
小さな灯台のように見えるランプがパラパラと道路の上に灯っている。 |
240 |
Những tủ thuốc. Ngồi bán là các cô gái trang
điểm lòe lọet. |
241 |
tủ thuốc薬・救急箱・タバコの箱 trang điểm化粧する lòe
lọet大口を開ける |
242 |
屋台のタバコ売りの店の前で、娘達が大口を開けて化粧をしていた。 |
243 |
|
244 |
họ代名詞 ai誰 |
245 |
私は彼女達が”何者”かを知っている。 |
246 |
Một cô kéo váy, duỗi đôi chân trắng muốt ngang
ánh đèn pha. |
247 |
kéo引く váyスカート duỗi伸ばす đôi chân両足
trắng muốt白くすべすべした ngang等しい・水平の ánh đèn phaライト |
248 |
ミニスカートをはいた女の白くてすべすべした足を、車のライトが照らし出した。 |
249 |
Anh Quân nhấn còi, cô gái rụt chân về. |
250 |
nhấn押し当てる còiクラクション・小柄 rụt縮める chân
về足を戻す |
251 |
クァンがクラクションを鳴らすと、女は足を引っ込めた。 |
252 |
Qua cửa kính, tôi thấy cô ta che miệng cười.
Chúng tôi đi tiếp. |
253 |
cô ta彼女 che隠す miệng口 cười笑う Chúng tôi我々 tiếp続ける |
254 |
窓ガラス越しに、女たちがクスクスと笑うのを見た。車は通り過ぎた。 |
|
255 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
256 |
Nhà hàng hiện ra, nhỏ
nhắn với ánh đèn dịu mắt. |
257 |
Nhà hàng食堂 hiện ra現れる nhỏ小さい nhắn伝えて貰う dịu
mắt穏やかな目 |
258 |
先程の食堂が現われ、その店のランプは何かを言いたげに小さく灯っている。 |
259 |
Chúng tôi lách cửa bước vào. Bên trong sáng
sủa. Một cô gái bước đến. |
260 |
lách押しのける cửaドア・家 bước歩く vào入る Bên側 trong内に sáng sủa非常に明るい bước đến歩いてくる |
261 |
私達はドアを押しのけて入った。中はとても明るい。そして一人の女が近づいて来た。 |
262 |
"Anh Hai…" Anh Quân quay lại. |
|
263 |
quay lại振り返る |
264 |
”おニイさん。” クァンは振り返った。 |
265 |
"Cô em, thằng Tây đâu ?" |
266 |
thằng目下の者 thằng Tây西洋人 đâuどこ |
267 |
”ネェちゃん、あの外国人はどこへ行ったんだ?” |
268 |
"Ngủ rồi." Cô gái cười cười. |
269 |
Ngủ rồi寝た cười cười笑う |
270 |
|
271 |
"Trên phòng hả ?" Anh Quân hỏi.
"Dạ." |
272 |
Trên phòng部屋で ha文末詞 |
273 |
”部屋でか?” クァンが聞いた。”そぉ” 女は答えた。 |
274 |
Anh Quân nhìn tôi.
"Sao?"
"Để ổng
ngủ." Tôi nói. |
275 |
nhìn見る
Để置く・〜させる ổng彼 ngủ寝る |
276 |
クァンが私を見て言った。”どうする?” ”寝させておけばいいですよ” 私は言った。 |
277 |
Cô gái tiến lại gần, hai tay vén lại mái tóc
làm hở một khỏang bụng trắng. |
278 |
tiến進む gần近い hai2 tay手 vén引き上げる mái tóc髪の毛
hở 隙間のある khỏang空間・約 hở một khỏangある一つの場所 bụng腹 trắng白い |
279 |
女は近づきながら、両手で髪の毛を掻き揚げると、シャツの間から白いオナカが見えた。 |
280 |
Khuôn mặt bầu bĩnh của cô nom thật tươi tắn, cô áp người vào anh Quân. |
281 |
Khuôn mặt顔立ち bầu bĩnhふっくらとした様子 Nom注視する・世話する thật本当に tươi
tắn陽気な・しっとりとした áp押し付ける・近づける áp người身体を押し付ける |
282 |
ふっくらとした顔立ちの女は誘うような目で見て、クァンに身体を押し付けた。 |
283 |
"Nghỉ đêm ở đây nghen anh Hai." |
284 |
Nghỉ休む đêm夜 nghen文末詞 nghen=nheと同じ |
285 |
”今夜はここで休みましょうよ、おニイさん” 女はクァンに言った。 |
286 |
Anh Quân tỉnh táo quàng vai cô gái, tay kia
luồn vào áo cô. Tôi quay đi. |
287 |
tỉnh táo警戒する・冴える quàng
vai肩に掛ける・肩を抱く luồn通り抜ける・通す Quay回る |
288 |
クァンは何事も無いかのように女を抱いて、女の服の中に片方の手をスーっと入れた。 私は顔をそむけた。 |
289 |
"Em dễ thương lắm. Để hôm khác." |
290 |
dễ thương可愛い lắmとても Để hôm khác." |
291 |
”君はとても可愛いね、他の日にな。” |
292 |
Cô gái tỉnh bơ; |
293 |
tỉnh bơ 平気な様子 |
294 |
女は平気な顔をしている。 |
295 |
"Xạo!" anh Quân ngoắc tôi.
"Đi." |
296 |
Xạoでたらめ ngoắc掛ける・鍵を掛ける |
297 |
”ウソだよ!” クァンはそう言って私の腕を取って”帰ろうぜ”と言った。 |
298 |
Cô gái ra cửa. Anh Quân rồ máy xe. |
299 |
ra cửa家を出る rồバカな・愚かな máy xe自動車・車を動かす |
300 |
女は食堂から出て行った。 クァンは車に乗った。 |
301 |
Ánh đèn của quán làm hằn rõ cơ thể của cô gái,
đầy nhục cảm. |
302 |
Ánh đènランプ hằnキズ跡 rõはっきり cơ thể身体 đầy拡がる nhục恥ずかしい
cảm感じる |
303 |
店の明かりが女の身体を照らし出し、その姿に私は色っぽさを感じさせられた。 |
304 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
305 |
Tôi nghĩ mãi về cô gái, người nóng ran. |
306 |
nghĩ考える mãiずっと về〜について nóng熱い・いらいらする・熱くなる
ran響き渡る |
307 |
私はその女のことをずっと考えていた。 |
308 |
Anh Quân lái xe ra ngòai mũi cát dài. |
309 |
lái xe運転する ngòai外 mũi鼻 cát砂 dài長い |
310 |
クァンは岬のほうに向かって車を走らせている。 |
311 |
Tôi ra xe, gió ào ạt. Tôi vịn cửa, tôi như bay
bổng lên. |
312 |
Tôi ra xe, gió風 ào ạt力強くて抵抗できない様子 vịn手で支える
cửaドア bay bổng lên空高く飛ぶ |
313 |
私は車から出た。風は強くてドアを手で支える。まるで空高く飛んでいるようだ。 |
314 |
Tôi
nhớ đến bộ ngực tròn đầy của cô gái trong vòng tay anh ta, tôi nhớ bàn tay
mạnh bạo luồn dưới áo cô gái và vẻ tự tin, bất cần của anh ta. |
315 |
316 |
nhớ đến思い出す bộ一揃いの ngực胸 tròn丸い
đầy広がる trong内に vòng tayイヤリング ánh光 bàn tay手の平 mạnh bạo頑丈な luồn通り抜ける dưới下 vẻ描く・示す tự〜から・自ら・〜によって
tin信じる bất cần不要 |
317 |
318 |
クァンに抱かれている時の女の丸い胸を思い出した。頑丈なクァンの手が自身ありげに、女の服の中をすり抜けて入って行くのを思い出した。何事にも動じないクァン。 |
319 |
Đó
là đời. |
320 |
それも人生、、、。 |
321 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
322 |
Tôi mở cửa xe, chui vào. |
323 |
mở
cửaドアを開ける chui vàoもぐりこむ |
324 |
私はドアを開けて車にもぐりこんだ。 |
325 |
"Bây giờ ngủ ở đâu anh ?" |
326 |
Bây giờ現在 ngủ寝る ở đâuどこ |
327 |
”どこで寝ますか?” |
328 |
"Tao hết tiền rồi." Anh dựa cằm trên
tay nhìn ra biển. |
329 |
Tao俺 hết tiền金が無い rồi過去形 dựaよりかかる cằmあご
trên上 tay手 nhìn ra見る biển海 |
330 |
”俺は金がなくなってしまったんだよ!” 彼は頬杖をつきながら海を見ていた。 |
331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
332 |
Tôi nhìn anh. Hít một hơi dài, tôi nói; |
333 |
Hít息を吸う nhìn見る hơi少し dài長い |
334 |
私はクァンを見た。深呼吸をしてから思い切って私は言った。 |
335 |
"Mình
về đó đi." "Đâu?" |
336 |
"Mình私・我々
về帰る đóそこ đi行く Đâuどこ |
337 |
”あそこへ戻りましょうよ。”私は言った。 ”どこへ?”クァンが聞いた。 |
338 |
"Chỗ lúc nãy, Em có đêm theo tiền, cũng khá…" Tôi nhìn lảng
ra ngòai. |
339 |
Chỗ場所 lúc nãyさっき đêm持って行く theo従う tiềnお金
cũngも kháかなり lảng raこっそりと出て行く ngòai外 |
340 |
”さっきのところですよ。私はお金なら多少持っていますよ、、、。” 私は恥ずかしさを紛らすためにそっと車の外に目をやった。 |
341 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
342 |
Im lặng. Tôi cảm thấy khó chịu. |
343 |
Im lặng静粛 cảm thấy感じる・見える khó chịu悪い状況 |
344 |
静かさが私の気分を悪くさせて行く。 |
345 |
"Sao anh ?" anh nhìn xéo qua tôi,
nhếch mép. "Không." |
346 |
sao何故 xéo出て行く nhếch mépクチを少しあけて笑う Không否定詞 |
347 |
”どうします?” クァンはイス越しに私に向かって口をよじ曲げながら言った。”だめだ!” |
348 |
Tôi chợt thấy lạnh người. Anh rút thuốc, bật
lửa. Anh trầm ngâm. Tôi ngồi bất động. |
349 |
chợt不意に thấy見る・感じる lạnh người寒気がする rút引き出す・抜き取る
thuốcタバコ bật lửa火をつける trầm ngâm深く考える ngồi bất座る động不動 |
350 |
私はふと冷たい男だなァと思った。クァンはタバコを出して火を点けた。クァンは深く考え込む。私はじっと座っている。 |
351 |
Có lẽ đã khuya lắm, anh lái xe chầm chậm ra
đường, rồi cho xe chui vào một nơi khuất gió. |
352 |
Có lẽ多分 khuya深夜 lái xe運転する chầm chậm ra
ゆっくりと đường通り chui
vào潜り込む khuất隠れる gió風 |
353 |
恐らく真夜中だろう。クァンはゆっくりと運転して風から逃れる場所を探した。 |
354 |
Anh ra ngòai chèn bánh xe rồi ngồi vào lại. |
355 |
ra
ngòai 外へ出る chènしっかり止める bánh xe自動車 |
356 |
クァン車から降りて、タイヤをしっかりと止めてから再び車に乗って座った。 |
357 |
"Mày ngủ ỏ băng ghế sau." Tôi leo ra sau. |
|
358 |
Màyお前 ngủ寝る băng ghếベンチ sau後ろ leo raよじ登る |
359 |
”お前は後ろのシートで寝ろよ” 私は後ろのシートの方へ移った。 |
360 |
"Vậy còn anh ?" "Kệ tao." Anh nói nhỏ. |
361 |
Vậyそれで・接続詞 còn更に Kệ棚 tao俺 |
362 |
”貴方はどうするの?” ”俺の事はかまうな。” クァンは小さな声で言った。 |
363 |
Tôi nằm, vòng tay làm gối. Nệm ghế thật êm.
Tôi nhắm mắt. |
364 |
nằm横たわる vòng tay両手を胸の前に合わせる
gối枕 Nệm敷布団 ghếイス thật実に êm柔らかい nhắm mắt目を閉じる |
365 |
私は手で枕をして横になった。シートのマットは本当に柔らかい。そして目を閉じた。 |
366 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
367 |
Gần hai mươi năm nay tôi chỉ biết đi học,
nhưng giờ đây tôi là một người lớn, một người đã trưởng thành. |
368 |
Gần近い hai mươi năm20年 nayこの giờ đây今 lớn大きい trưởng thành成長する |
369 |
この20年、私は学んできた。そして今は大きく成長した。 |
370 |
Hai mươi năm, không phải là ít với một đời
người. |
371 |
Hai mươi năm, không phải là ít với một đời người. |
372 |
この私の人生20年、決して短いと言う事はなかった。 |
373 |
Tôi đã tự mình kiếm được tiền. Tôi không sợ gì
cả. Không sợ bất cứ gì. |
374 |
Tôi đã tự mình kiếm được tiền. Tôi không sợ gì cả. Không sợ bất cứ gì. |
375 |
私はお金を稼げるようになった。私は何も恐くはない。どんな事もがあっても、、、。 |
376 |
Nhưng sao anh tỏ vẻ khinh thị ? |
377 |
tỏ
vẻ表情を表す khinh thị 軽視する |
378 |
しかしどうしてクァンは私を軽視するのだろうか? |
379 |
Anh ta đã chẳng tỏ ra hứng thú với những
chuyện ấy sao? Tôi không hiểu. |
380 |
chẳng否定詞 tỏ ra明らかにする hứng thú興奮する
chuyện ấyその事 hiểu理解する |
381 |
クァンはどうしてそのことにこだわるのだろうか?私にはわからない。 |
382 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
383 |
Anh Quân rít điếu thuốc rồi búng nó ra xa. |
384 |
rít響く・鳴り渡る điếu thuốc巻きタバコ rồi
búng指でパチンと弾く |
385 |
クァンは巻きタバコを吸い終わると、指ではじいて外に放った。 |
386 |
Hẳn anh nghe tiếng tôi cựa mình. Anh chồm qua
ghế đặt tay lên vai tôi. |
387 |
Hẳn判断する・多分 nghe聞く tiếng音 cựa身体を動かす
mình chồm後ろ足で立つ ghếイス đặt置く tay lên手で上げる vai tôi私の肩 |
388 |
クァンはゴソゴソと私の身体を動かす音を聞いて、イスから覆いかぶさるようにして私の肩を掴んだ。 |
389 |
Tôi úp mặt vào vách ghế, tôi nghe tiếng anh
cười nhẹ. |
390 |
úpかぶせる mặt顔 vách ghế背もたれ・イス nghe聞く cười nhẹ軽く笑う |
391 |
私はイスに顔を伏せながら、彼の笑う声を聞いた。 (彼が笑うのは、”さっきの女の所に行こうよ”と言ったことに対して(^^;) |
392 |
"Thôi, ngủ đi." |
393 |
, ngủ đi寝ろ |
394 |
”もう寝ろよ” |
395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
396 |
Tôi giả như không nghe. Tôi chợt thấy nhớ nhà,
nhớ cái bàn viết của tôi. |
397 |
giả偽の chợt不意に thấy nhớ nhà, nhớ cái
bàn viết của tôi. |
398 |
私は聞こえない振りをした。 ふと古里の家や、昔の勉強机を思い出した。 |
399 |
Nhớ cây đèn vàng tôi vẫn thường để ở trên bàn
và cả cái cửa sổ quay sang nhà hàng xóm. |
400 |
cây木 đènランプ vàng黄金 vẫn thườngいつも để為に ở trênその上で cả
全部 cái cửa sổ窓 quay回す sang渡る nhà hàng xóm近所の人 |
401 |
いつも机の上を照らす黄色いランプ、窓からは近所の家々が見える。 |
402 |
Phải, cần phải ngủ đi.
Ngày mai tôi sẽ lẫn lộn nó với giấc mơ và lúc ấy có thể bình tâm mà bắt đầu trở lại. |
403 |
Ngày
mai明日 lộnひっくり返す・元に戻る・混同する・変化する giấc mơ夢 lúc ấyその時 bình tâm安心する bắt đầu始る trở lại元に戻る |
404 |
そうだ、寝るとしよう。明日はその夢とその安楽と成る事を変えて、再び始めればいい。 |
405 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
406 |
Và tôi ngủ giấc ngắn ngủi còn lại mọt cách
bình yên. |
407 |
ngắn ngủi短い còn lạiまた更に bình yên安らかな |
408 |
そして、短い夢を見ることもまた、一つの安楽への方法だろう、、、。 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|