Thuyさん 29/02/2004 北陸ベトナム友好協会・テトの会で

 

Xin Chào mọi người.

皆様(みなさま)、こんにちは!

Trước tiên tôi xin cảm ơn Hội hửu nghị Nhật – Việt, đã tổ chức buổi giao lưu hôm nay và cho tôi cơ hội được nói chuyện về những món ăn Việt Nam mà tôi yêu thích.

本日(ほんじつ)日本(にほん)ベトナム友好(ゆうこう)()(わたし)()きなベトナムの食べ物(たべもの)についてお話(   はなし)できる機会(きかい)をいただきましてありがとうございます。

Hiện nay mặc dù tôi đang được ăn những món ăn Nhật rất ngon nhưng tôi cũng luôn nhớ về những món ăn Việt Nam.

最近(さいきん)日本(にほん)食べ物(たべもの)食べる()機会(きかい)()え、その(たび)にベトナムの料理(りょうり)をよく思い出(おもいだ)します。

「日本食を美味しくいただいていますが、ベトナム料理をよく思い出します。」

Một trong những điều tuyệt vời khi đến Hà Nội đó là mọi người có thể thưởng thức những món ăn đặc biệt nổi bật. nổi bật突出する

皆さんがハノイに行った時、私の好きなベトナム料理(りょうり)(あじ)わって下さい。

「ハノイを訪れる時の楽しみの一つとして、名物(特産)料理を味わうことが挙げられます。」

Dù là bạn ăn ở một khách sạn bậc nhất hay ở một quán ăn bên đường như những người Hà Nội thường ngày.

それは高級ホテルで食べても、ハノイの(ひと)(たち)がよく行く()道端(みちばた)(みせ)でも()べることが出来(でき)ます。

 Với những người Hà Nội từ xưa đến này và đối với những du khách đến Hà Nội thì món phở được đánh giá là món Hà Nội nhất trong những món ăn của Hà Nội.

ハノイのお年寄り(としより)若者(わかもの)、ハノイへの旅行客(りょこうきゃく)はハノイ料理(りょうり)食べた()(なか)で、Pho一番(いちばん)ハノイらしい!!と評価(ひょうか)しています。

Người ta có thể ăn phở vào sáng, trưa, chiều tối và cả đêm khuya.

人々は(あさ)(ひる)(ばん)夜中(よなか)と、いつでもPhoを食べることが出来ます。

Hà Nội có rất nhiều nơi có hàng phở ngon nổi tiếng, đó là phở Gia Truyền phố Bát Đàn, phở Thìn, phở ở phố Lý Quốc Sư, Cầu Gỗ, Đinh Tiên Hoàng,,,

ハノイにはたくさんの有名で美味しいPhoの店があります。それはバットダン町の先祖(せんぞ)伝来(でんらい)Phoや、フォー・ティン、リィ・コック・スゥ、カウ・ゴォ、ディン・ティン・ホアン町の店などです。

Đó là những điểm ghé chân thường xuyên của những người sành ăn ở Hà Nội.

これらの店はハノイの食通(しょくつう)と言われる人たちがよく行く店です。

Ngòai món phở Hà Nội còn nổi tiếng nhiều món ăn thú vị khác.

ハノイにはPhoの他に、有名でユニークな食べ物がまだまだ一杯(いっぱい)あります。

Đó là món bánh tôm Hồ tây, Chả cá Lã Vọng, Bánh cuốn Thanh Trì, các món bún : bún thanh, bún riều, bún ốc, bún ngan,,,

西湖(さいこ)のバィン・トム、ラァ・ボンのチャ・カァ、タィン・ティのバィン・クン、それにブンという食べ物では、ブン・タィン、ブン・リィウ、ブン・オック、ブン・ガン(など)です。

私の知る限りLã Vọngは地名ではないと思い、知り合いのハノイっ子に確認したところ、昔の説話の中の「魚を釣るおじいさん(ông già:少し神がかった人だと思います。サンタクロースがông già Noelというように)」の名前からついたそうで、その昔ハノイの通りの名前にもあったそうですが現存するかどうかは定かではないそうです。

Vào mùa thu chúng ta có thể thưởng thức xôi cốm Hà Nội, một món ăn tinh tế mang hương vị của lúa non, của sen mùa thu.  tinh tế詳細に

秋にはもち(ごめ)をはすの()(つつ)んだ、ソイ・コムが食べることが出来ます。

xôi cốmは葉っぱ包んだものなのですか?実際見たり食べたりしたことないのですが、もち米を潰したものと蓮の実を混ぜたほろほろしたおこわの一種だと思ってました。

VnExpressに記事と写真があったので見てみてください。

http://vnexpress.net/Vietnam/Doi-song/Am-thuc/2003/10/3B9CC59F/

秋には、若いもち米と蓮の(実の)風味を如実に伝えるソイ・コムを味わうことができます。」

Hà Nội còn có các phố ẩm thực : Tống Duy Tân, Mai Hắc Đế, ở đây mọi người có thể thưởng thức những món ăn rất ngon.

ハノイにはPhoの他に、トン・ズイ・タン、マイ・ハック・デェという(ところ)でとても美味(おい)しい食べ物が食べられます。

Chúng ta sẽ cần rất nhiều thời gian để vói về những món ăn ngon của Hà Nội.

ハノイの食べ物について話すことがまだまだ一杯(いっぱい)ありますが時間(じかん)()りません。

Vậy nên sẽ rất thú vị và tuyệt vời nếu mọi người đến Hà Nội, mọi người sẽ được ngắm phong cảnh nên thơ, lãng mạn của Hà Nội, thưởng thức những món ăn tinh tế của Hà Nội và được ngắm những cô gái Hà Nội rất duyên dáng, xinh đẹp .

最後(さいご)に、皆さんがハノイへ来た()なら面白くて(おもしろ)楽しい(たの)(こと)がありますよ。詩情(しじょう)溢れる(あふれる)風景(ふうけい)、ロマンチックなハノイ、食べ物 それにとっても綺麗(きれい)優しい(やさしい)ハノイ美人(びじん)()うことが出来るでしょう、、、。

「詩情に溢れロマンチックなハノイの風景を眺め、繊細なハノイ料理を味わい・・・」

Xin cảm ơn.

ありがとうございました。