学生時代

bài dự thi: 試験に参加する(作文の試験)

Anh Ở Nơi Đâu? あなたは何処にいるの? 作成19/10/2004

số hiệu tác giả: 3406

Anh đã xa đã xa em mãi ... Anh có biết anh độc ác lắm không? Anh đã làm trái tim của một con bé tổn thuơng! Em ghét anh, ghét tất cả những gì liên quan đến anh. Em ghét cái con đuờng em với anh từng dạo qua, em ghét cái quán cóc nơi ta thuơng ngồi đó, em ghét những câu nói anh chọc em cuời, em căm ghét bản thân mình... Em ghét anh, ghét nhiều lắm!

あなたは遠く遠く離れてしまったわ。ねぇ、どういうつもり? 私の小さなハートを傷つけておいて、、、。嫌いよ!あなたに関すること全部嫌い!あなたと散歩した道も、いつも行ってた小さな茶店も嫌い!あなたが私を笑わせるためにからかうのも嫌い!そんな自分自身が大嫌い、、、。あなたが嫌い、あなたのすべてが嫌いよ!

độc ác lắm意地悪ね・極悪 làm tổn thuơng傷つける ghét嫌い những gì何事も liên quan đến anh貴方に関連すること dạo歩く quán cóc小さな茶店 anh chọc貴方がからかう em cuời私は笑う căm ghét恨む bản thân mình本人

 

Em cũng chỉ là một con người, có khổ đau và có thất bại ... Em đang thật buồn, em không tìm thấy lối thoát, em không còn đủ tự tin, em không thể cứu vớt được lòng tin nữa... cuộc sống chỉ mang cho em bất hạnh và khổ đau. Em vẫn thích chơi trò ”ném nỗi buồn đi”... em viết nỗi buồn của em vào một tờ giấy và thả trôi sông ... em đã từng làm như vậy ... chẳng có chuyện gì xảy ra cả!

私はちっぽけな一人の人間よ、失敗することもあれば苦しいこともあるわ。今とても寂しい。それから逃れることは出来やしない。自信がないの。心を救うことなんてもう出来ない。人生なんて不公平で苦しいことばかり。いつも好きだった遊び悲しみ投げ。悲しみを書いた日記を川に投げ捨ててやる。こんな経験をした私。もうこんな嫌なことはもう起こらないで!
khổ đau困苦 thất bại失敗する tìm thấy見る lối thoát逃げる lối thoát hiểm非常口 tự tin自信 cứu vớt助け出す lòng tin  cuộc sống 人生 mangもって行く bất hạnh不幸 chơi tròゲーム ném nỗi buồn đi悲しみを捨てる nỗi buồn悲しい気持ち tờ giấy書類 thả trôi sông川に流す

 

Đúng là sẽ không có chuyện gì xảy ra nếu chiều đó anh đi chơi cùng tụi bạn, anh không ra sông ngắm dòng nước chảy, nếu như chiều đó anh không có tâm trạng ... Anh thật y một cánh thuyền màu hồng nhấp nhô trên mặt sóng ... Anh vớt, anh đã vớt được linh hồn em. Vậy là mình quen. Lúc đầu chỉ là những dòng tâm sự qua lá thư, rồi sau đó anh đã là bạn đồng hành trong những nỗi buồn vô định kỳ của em.
もし、あの日の夕方貴方は友達と川の流れを見に行かなかったら、もしあの日の夕方気持ちが無かったら、何も起こらなかったでしょう。あなたって本当に船の帆が波間に浮き沈みしているようなものだわ。私の心を引っ張って、以前貴方は私の心を捉えたでしょ。だから私たちは仲良くなったんでしょ。最初は数行の手紙を書いただけだったけど、そのあとに私に浮ついていた寂しさの中に入ってきたのよ。

Đúng正しい chuyện gì xảy ra何が起きても nếuもし chiều đóあの日の夕方 anh đi chơi遊びに行く cùng tụi bạn友人と一緒に anh không ra行かない sông ngắm見る dòng nước chảy川の流れ nếu nhưもし tâm trạng気持ち y=y như=giống như似ている một cánh thuyền船の帆 màu hồngピンク色 nhấp nhô上下する trên mặt sóng水面 vớt引き出す linh hồn em私の魂 Vậyそれで mình quen知り合う Lúc đầu最初 dòng tâm sự qua lá thư手紙で気持ちを書く rồi sau đóその後 bạn友人 đồng hành同行する vô định kỳ=lúc có lúc khôngあったり無かったり

 

 

- Anh ơi! Hôm nay em lại có chuyện rồi ...

-ねぇ!今日私またする事があるの、、、。
- Anh ơi! Sao cuộc sống này có nhiều cái bất công quá!

-ねぇ!どうして人生って不公平なのよ!
- Anh ơi! Sao em luôn luôn là nguời thất bại?
ねぇ!どうして私っていつもいつも失敗ばかりするの?

 

Anh luôn là điểm tựa tinh thần cho em, anh luôn có đủ kiên nhẫn ngồi nghe những lời hâm hâm của em. Và anh đủ sáng suốt để khuyên bảo em. Với em anh luôn là một nguời bạn, một nguời anh trai ... có lẽ như thế sẽ tốt hơn.

あなたは私に精神の平静さをくれる。あなたは我慢強く、私の熱い気持ちを聞いてくれる。それにあなたはすごく聡明でアドバイスをしてくれる。あなたは私の友達。私のお兄さん。それはおそらくいい事なのだろう。
Anh luônいつも là điểm tựa寄りかかる tinh thần精神 cho em私に đủ充分に kiên nhẫn我慢 ngồi nghe黙って聞く những lời言葉 hâm hâm熱い sáng suốt聡明 để khuyênアドバイス bảo em私に言う Với em私にとって

 

Anh ơi hay anh làm anh trai em nhé!
-ねぇ!お兄さんになってね!
- Sao lại thế? - Anh thảng thốt.
-どうしてそんな事言うんだい? あなたはあわてて言った。 thảng thốt少し驚く
- Vì em thích thế mà. Em không có anh chị nên em thích có anh.
-だってぇ、好きだから、、、。兄弟がいないからお兄さんになって。
- Ừhm... nhưng...
-う〜む、、、でも、、、。


- Nhưng gì? Cả hai chúng mình đều có lợi mà ... Sau này em sẽ làm quân sư quạt mo cho anh, chịu không? Còn em, chỉ cần những lúc em buồn, anh để cho em ... đánh anh là ... đuợc rồi... - Em nhe răng ra cuời.
-でも、何? 私たちにとっていい事なのに、、、。あとで扇であおいであげますよ、いいでしょ?それから私、寂しくしていたら私をぶってもいいわよ。私は小さく笑った。

Cả hai二人全部 chúng mình私たち đều全て có lợi地益がある quân sư quạt mo朝廷をうちわで扇ぐ chịu khôngđược khôngと同じ・出来ますか? anh để cho em=tôi đánh anh là được rồi  đánh叩く nhe răng ra cuời軽く笑う

 

- Thế lỡ em buồn như thế này thì anh sẽ bị ăn đòn suốt à?  Thế lỡうっかり
-私が寂しそうにしていたらいつでもぶってね。
Em đánh anh thùm thụp.  thùm thụp連続して殴る
私はあなたを何度もぶつから。
- Á... á... á... - Anh chịu đòn và la khe khẽ.  chịu đòn何もしない様子 la khe khẽ小さく叫ぶ
-あぁ、あぁ -あなたは何もしなくて小さく叫んだ。
- Như thế mới chỉ là màn khởi đầu thôi đấy! - Em cười.   mànスクリーン・ドラマ khởi đầu初めて
-ドラマが始まったみたいだね!私は笑った。
Những cuộc nói chuyện của hai đứa mình cứ không đầu không cuối ...

私たち二人のおしゃべりは終わることを知らない、、、。


- Anh ơi, mai em đi chơi với bọn bạn ... lên Mai Châu ...

ねぇ!明日友達と遊びに行くのよ、、、Mai Chauへ、、、。
- Ừ đi cho vui, chỉ lúc trẻ mới đi được thôi. Em nhớ mặc ấm vào đấy. Anh đi ké đuợc không?
あぁ、若いときしか行けないから楽しんで来てね。暖かい服を着て行くんだよ。僕も一緒に行こうかな?

nhớ覚えていてね mặc ấm暖かい服を着る vào đấy着て行くんだよ đi ké一緒に đuợc không?いいですか?
- Còn lâu - Em trề môi ra trêu anh - Để bọn bạn em nó trêu em à?
ダメよ!(私は口を尖らせて叫んだ) 一緒に行く友人たちは私をからかうでしょ。

Còn lâuずっと後ならいいけど今はダメの意 trề môi ra唇を突き出す trêuからかう Để bọn bạn em私の友人が私にするその彼ら trêu em 私をからかうà?でしょ?
- Này, em đeo nhiều nhẫn nhi? Sao lại đeo ở ngón đeo nhẫn thế kia? Chỉ có nguòi có gia đình mới đeo thôi!
あ、君はたくさんの指輪をつけているんだね。どうして薬指に付けているんだい?結婚している人だけなのに!

Này呼びかけ đeo付ける nhẫn指輪 nhiですね Sao lạiどうしてまた đeo ở ngón đeo nhẫn薬指に付ける thế kiaそんな事 có gia đình結婚した mới đeo thôi初めて付ける
- Ừ... Em có gia đình rồi. Thế mới không sợ thằng nào trêu. Anh thích không? Nói rồi tôi xòe bàn tay ra cho anh xem.
あぁ、私結婚してるのよ。だから誰がからかっても平気なの。指輪をしててもいいでしょ?そう言ってから、テーブルの上で手を広げて見せた。

có gia đình rồi結婚した Thế mớiだから không sợ心配しない thằng nàoどいつが trêuからかう xoe広げる bàn tay

 

 

 

 

Anh không nói chỉ nhìn em rồi tháo từng chiếc ra đeo thử vào tay anh. Tháo ra lại đeo vào, cuối cùng anh chỉ giữ lại cái nhẫn ở ngón đeo nhẫn cưới, để cho nguời ta biết là em anh chưa có ... gia đình.

彼は何も言わずに私を見て指輪をはずして彼は指にはめてみた。付けたりはずしたり。結局彼は私の薬指に戻したのだった。みんなが私が既婚者であることを知らせるために、でも彼はまだ結婚していない、、、。

chỉ nhìn emただ私を見る tháo từng chiếc raそれをはずす đeo付ける thử vào tay anh彼の手に付けてみる Tháo raはずす lại đeo vàoまた付ける cuối cùng最後に anh chỉ彼はただ giữ lại保持する cái nhẫn指輪 ở ngón đeo nhẫn cưới薬指(結婚の指輪をする指) 

 

 

 

Giờ cái nhẫn đó vẫn còn trong tay anh, còn anh đang ở một nơi nào trong thành phố này? Nguời ta luôn muốn những gì không thể có, nhưng cái có rồi thì người ta lại không thèm quan tâm.
今その指輪は彼の手にある。そして彼はこの町のどこにいるの?人々はいつも出来ないことを望む。 でも出来るとなれば人はもっと関心をむさぼる。

 

- Anh ơi, em với bạn em lại cãi nhau rồi! Cả mấy ngày bọn em gặp nhau như nguời dưng ...
ねぇ、友達とけんかしたのよ!もう何日も知らない人とあってるみたい、、、。
- ...

-Thật ra em không muốn thế ... nhưng ...
ホントは私そんなことになって欲しくない、、、でも、、、。
- Em ... và nó ... vẫn vậy à?
君は、、、その人と、、いつもそうなの?
- Không ... thực ra em đã muốn quên, nhưng có những chuyện mà không thể quên.
いいえ、、、実は私忘れたかったの、、、。でも忘れることが出来ないこともあるの。
- Nếu như em muốn, vẫn còn có cơ hội mà. Hãy cho nó một cơ hội. - Giọng anh tự dưng nhỏ xíu.
もしそう願うなら、いつか機会があるよ。チャンスは彼にも来るさ。彼はさびしそうに言った。
- ...

 

 

- Hình như dạo này anh đang có chuyện à? Sao em trông anh khác khác ... anh có chuyện gì vậy? Nói ra đuợc thì lòng nhẹ nhõm hơn đấy ...
貴方は最近している事あるの?貴方って変わったわぁ。何かあるの? 言ってから心が軽くなった。

Hình như様子 dạo này最近 em trông anh私は貴方を見る khác khác昔と風貌が少し変わっている

- Anh ... anh làm gì có chuyện chứ ...?
あなたは、何かしている事あるの?

- Em không tin. Anh có nói ra không? Em không thèm nói chuyện với anh giờ.
私信じない。何か言ってよ。貴方ともうこれ以上話さないわ!

Em không tin信じない・知らせないthèmむさぼる với anh giờ文末詞としてのgioは不満を表す

Anh ... thực ra... anh sẽ nói mà ... nhưng ... không phải bây giờ ...
ホントは、、、言おうとしたんだけど、、、でも、、、今はダメだ、、、。
- Ngay bây giờ ... hoặc ... không bao giờ ...
今すぐ言おうか、、、または、、、言わないでおくか、、、。
- Anh cảm thấy mệt mỏi lắm ... anh đang chán lắm ....
僕はとても疲れたよ。つまらなくなったよ。
- Anh đang chán chuyện gì vậy? - Giọng em trùng xuống thêm một chút âu lo.
何がつまんないのよ?私は少し心配になり声の調子を落として言った。

  đang chán嫌気がさしている  Giọng em私の調子・声 trùng xuống垂れ下がる thêmもっと một chút少し âu lo心配

 

Thật sự anh đang có nhiều sức ép quá ... việc công ty, việc nhà, việc yêu ... em ...
ホントはストレスで一杯なんだよ。仕事のこと、家のこと、愛すること、、、。

Thật sự実際は sức ép抑圧 quáとても

 

- Ơ... yêu? Anh có nguời yêu rồi à? Sao em không biết? - Em ngạc nhiên và hình như bàng hoàng ... nhưng em cố nén lại - Công ty có chuyện gì vậy anh? Còn gia đình?
あ、愛すること、、、? 恋人がいたの? どうして私に言わないの? 私は心が動揺したがぐっとこらえた。

-         仕事のことってなんなの?家のことって何なの?

ngạc nhiên愕然とする hình như様子 bàng hoàng慌てる cố努力する nén抑える

 

Anh ... anh không thể nói ... anh không muốn nói ... anh chỉ muốn em làm điểm tựa cho anh, chỉ lần này thôi được không? Bây giờ anh...  điểm tựa心の拠り所
あぁ、言うことが出来ない、、、言いたくない、、、ただ僕を君のそばにいさせて、、、。今だけでいいから、、、今僕は、、、。

 

-Vâng! Anh dựa vào em ... hãy để cho lòng anh thanh thản một chút ... Chuyện gì rồi cũng có cách giải quyết mà ... Em cũng đang hoang mang lắm, anh có nguời yêu rồi. Sao không thấy anh nói diều gì ... Sao anh lại giấu em? Nhưng mà ... em là em gái mà. Anh có nguời yêu nghĩa là em có thêm chị rồi ... em sẽ phải vui chứ...
いいわよ!私のそばにいなさいよ。貴方の心を少しだけ癒してあげるから、、、。何があっても解決方法があるからね、、、。私は慌てふためいた。彼は恋人がいるのだ。何を言っているのかどうして分からないの?どうして私に隠すの?でも、、、私は妹、、、。貴方に恋人がいると言う事は、私に姉が増えるという事、、、。私喜べばいいのかしら、、、。

dựa vào em私に寄りかかる lòng anh thanh thản貴方の心を満足させてあげる cách giải quyết解決方法 hoang mang慌てる giấu隠す em sẽ phải vui chứ仕方なくうれしい

 

Nếu như em là một con nhỏ hiền dịu hơn một chút. Nếu như em biết chờ đợi ... Em sẽ không mất anh... Nhưng em vẫn là em, chỉ là một kẻ buớng bỉnh. Em muốn biết tất cả, những gì liên quan tới anh. Điều đó có vẻ như em là một nguời nông nổi... Anh biết những gì tốt cho em, những gì em nên biết và không nên biết... Em lại không hiểu điều đó, em muốn hiểu tất cả!
もし私がもう少し優しかったら。もし私が待つことが出来たら。私は貴方をなくさなかったのに、、、。 でも私は私、ただちょっと性格がきついだけ。私は貴方に関することすべてが知りたい。私って浅はかな女ね、、、。いいことがあったら知らせて。何か言って、いや言わないで、、、。私は何も知りたくないわ!

Nếu nhưこの様な con nhỏ幼い hiền dịu大人しい hơnより một chút少し chờ đợi待つ mất失くす kẻ一定の人 buớng bỉnhガンコな. tất cả全部 liên quan関連する Điều đóその事 có vẻ恐らく như様な nông nổi上辺だけの

 

-         Anh có chuyện gì? Tại sao anh lại như vậy? Hãy cho anh thời gian! Anh sẽ nói. Nhưng hãy cho anh thời gian.
あなたは何かあるの?なぜいつもそうなの? 僕に時間を頂戴!って貴方は言う。でも、あなたに時間をあげないわ。

 

-         Không, anh dừng dấu em chuyện gì! Anh có thể nói với em ngay bây giờ hoặc không bao giờ! Nếu như anh muốn, có thể mình sẽ là nguời dưng!
いいえ、私の何かを止めて!すぐに私に何か言える、それとももう言わない!もし貴方が望むなら、他人になれるかもしれない!

 

-         Không! em .. .anh không muốn thế ... nhưng ...
いいえ!私、、、貴方は望んでいない、、、でも、、、。
- Thời gian như vậy là quá đủ rồi!
時間はいっぱいあるさ!
- Anh!
あなた!

 

-        
- Thôi đuợc rồi! Hãy cứ để cái khoảng cách này giãn ra ... Đừng bao giờ tới tìm em nữa. Em không thể chịu đuợc đâu! - Em chạy vọt vào nhà ...

もういいわ! もう彼とも距離はどうでもいいの、、。 もう私にかまわないで、、、。私、どうしていいかわからない、、、。私は家に走って戻った。
Hãy cứ続けなさい  khoảng cách間隔・距離 nàyこの giãn ra減少する・伸びる(ゴム・バネ・時間が延びる)  Đừng bao giờ tớiもうしない tìm探す nữaもう  chạy走る vọt 噴き出るvào nhà家に入る

 

-         Rồi từ đấy, anh tới nhà em, em không tiếp. Anh viết thư em nhận nhưng không đọc. Anh đến truờng bạn em bảo em về rồi.

-         それからは、彼が家に来ても会わないし、手紙を貰っても読まない。学校へ来ても友人は私が帰ったと言う。

-         Rồi từ đấyそれから今まで  tiếp接ぐ・接待する

-          

-          Không gặp anh, em cũng nhớ anh lắm, nhưng nghĩ đến chuyện anh giấu em điều gì đó là em lại không còn thấy nuối tiếc gì nữa, đêm đêm em vẫn ngồi nhớ anh...

私は彼に会わない。 でも会いたい、、、。  私に隠し事したのは、もう考えない、、、。でも毎晩貴方を思い出すの、、、。

-           nhớ思い出す nghĩ đến思い出す chuyện事 giấu隠す nuối飼う・養う nuối tiếc残念に思う đêm đêm毎晩  vẫn ngồiずっと座って nhớ anh貴男を思う

-          

-         Trốn anh một thời gian, ai cũng bảo em đã làm quá đáng lắm ... em nghe cũng thấy tội, (vi) anh đang chịu nhiều sức ép lắm.

-         貴方を一時期私は避けた。 誰もが私をダメな人間だと言う。 貴方はいろいろな事に耐えているのに、、、可哀想、、、。

-           Trốn避ける・逃げる thời gian時間 ai cũng誰も bảo告げる đáng価値ある quá đáng恩知らず nghe聞く thấy tội可哀想と思うtội sức ép圧力

-          

-         Vậy mà em... Chiều nay nếu như anh đến, em sẽ nói với anh rằng: ”Anh nhớ chưa, đừng chọc giận em!”... Nhưng đợi mãi, đợi mãi ... Chẳng thấy anh đâu!

-         それで私は、、、もし午後に貴方が来るなら、“もう私をからかわないで、貴方はまだ思わないから。”と言うでしょう。でも待っているの、ずっと、、、。貴方はどこにいるの、、、。

-         Chiều nay午後 đừngしないで chọc giậnからかう  đợi mãiずっと待つ

-          

-         Em đành di về với ý nghĩ tự an ủi mình: Anh bận lắm mà. Rồi những ngày sau, em vẫn đợi, vẫn hy vọng anh sẽ xuất hiện... nhưng càng đợi càng mất công ... chẳng thấy anh đâu ...

-         あきらめて自分を慰めようと思ったりした、、、。 貴方は忙しい、、、。 私は待つ、、、。 貴方が私の前に来る日を待つ、、、。 でも、待っても無駄なの、、、? 貴方が見えない、、、。

-          

-         Cũng chỉ vì lòng tự kiêu con gái, em không thèm gọi điện thoại cho anh dù nhiều lúc bấm số,... lại thôi... lòng tự kiêu con gái? Anh ở nơi đâu? Anh có biết có một nguời con gái đang đợi anh không?

  ええ、私も女のプライドがあるのよ、、、。何度あなたに電話しようとして、切ってしまったことか、、、。女のプライド、、、? あなたはどこにいるの? あなたを待っている女性がいるって事をあなたは知っているの、、、?

    đànhあきらめる  ý nghĩ tự自分の考え an ủi慰める  bận忙しい  hy vọng希望  xuất hiện現れる   công攻める  kiêu傲慢な  thèmむさぼる gọi điện thoại電話をかけるにもかかわらず  bấm số指で番号を押す 

 

 

 

ちょっと勉強:

Hãy cứ để cái khoảng cách này giãn ra ..

男と女の恋愛の感情で、引けば離れて、離れれば会いたくなる心の葛藤を表す。