Hào&Phátのコーナー2 監修Châuさん。 09/09/2003
ベトナム人とのチャットを通じて使われた会話を抜粋してあります。
〚口語体が多くありますので、短い文章は丸暗記して下さい〛
赤字はChâuさんが修正しました。
Cảm giác chưa
từng có, khi hôn cô ấy nên tôi hồi hộp.
彼女とのキスはまだ経験が無いのでドキドキする。
Cảm giác chưa
từng có 未経験を表す 今まで経験した事ない感覚、感じ
khi hôn cô ấy 彼女とキスをする時
nên tôi hồi hộp だからドキドキする
Việc
học không có giới hạn.
勉強しても勉強してもキリがない。
勉強は無限です。
không có giới hạn
キリがない、無限
Học bao nhiêu
cũng không đủ.
勉強しても勉強しても充分ではない。
cũng
không đủ 充分ではない
Hãy
cố gắng giữ
mãi những
gì mà anh có nhé!
何でも続けて頑張ってね!
今の貴方の持っているものを守り続けてね。
cố gắng頑張る
giữ mãiずっとそのままに続ける、守る những gì何でも
mà anh có nhé! 貴方が持っているもの cóはそれ(代名詞)
Khi
bạn hết bệnh thì tôi thấy cũng mừng.
君の病気が治ったから嬉しい。
Khi bạn hết bệnh thì君の病気が治った時
tôi thấy cũng mừng 私は嬉しい
mừng cho ai 誰々に喜んであげる
thấy mừng cho bạn
mình私は嬉しい(私の貴方に喜びをあげる)
(自分の事の様に嬉しい)
Có ghệ chưa mày?
彼女(恋人)はいるの?
Có bồ chưa mày?
彼氏(恋人)はいるの?
màyは親しい時の相手の呼び方
こういう言い方は失礼ですよ。若い者同士は使うかもしれないですが、あまりいい言葉じゃないから、使わないでください。
Vậy thì còn gì bằng
それってとってもいいね! (比較に成らないほどに一番いい表現)
Đừng lãng phí thời gian, chung ta hãy học nhé!
時間が勿体ないから勉強しよう。
時間を無駄にしないで、勉強しましょう。
lãng phí 無駄遣い
Môn Đăng Hộ Đối 格言 (勿体ない程いい話)
結婚する両家族が相応しいこと(家族の階層、地位、経済的など)
Tôi xin lỗi vì tôi cứ viết theo cảm xúc của tôi.
私いつものように自分の気持ちのままで書いてしまってゴメンね。
cứ viết書き続ける theo cam xúc tôi私の思いに従って
Quên vì anh chỉ mới
nói tiếng Việt thôi.
貴方がベトナム語始めたばかりって忘れていたよ。
chỉ
mớiし始めたばかり
Anh có thể nói rõ hơn tí được không?
もう少し分かりやすく言ってくれる?
có thể〜không?可能性を問うnói rõはっきり言う hơn tí もう少し
Tôi nghe cũng lạ đấy!
聞いたこと無いよ!
nghe聞く cũng lạ不思議な đấy!文末詞
như đã (〜したにもかかわらず)三文例は同じ意味です
1)Ngày mai tôi không thể gặp cô ấy như đã hẹn vì tôi bị bệnh rồi.
2)Vì tôi bị bệnh nên mai tôi không thể gặp cô ấy được.
3)Tuy có hẹn với cô ấy nhưng tôi bị gệnh nên ngày mai
không thể gặp được.
明日彼女と約束をしていたのに病気で会えなくなったよ。
như đãを使った文章が通常使われる
nhỏ bạn học chung tôi
学生時代の幼なじみ
nhỏ bạn幼馴染 học chung 一緒に勉強している
nói vắn tắt・ nói tắt
言葉を縮める、省略の言い方
Khi nói chuyện với các bạn, tôi cảm thấy được thư giãn
nhiều.
君たちと話しているとリラックスできるんだよ。
Tôi
đi bộ để thư
giãn.
リラックスするために散歩する。
thư
giãn リラックス
Xin
đến chơi
đừng dè dặt. / Xin đến chơi đừng ngại.
気軽に遊びに来てね。
không dè dặt 気軽に
đừng
ngại の方がよく使われると思います
Có khi nào いつか、もしかしたら〜だろう
Có
khi nào, anh đi mua sắm mà không mang tiền theo không ?
買い物に行く時にお金を持って行かなかった事ってありますか?(いつか)
đi mua sắm買い物に行く mang tiền theoお金を持っていく
Có
khi nào, thứ
bảy này anh ấy không đến chỗ hẹn không?
彼は土曜日に約束の場所に来るだろうか?(もしかしたら〜だろう)
thứ bảy này今週の土曜日 đến chỗ hẹn約束の場所に来る
Có
khi nào, anh ngồi một mình và cảm thấy buồn không ?
一人で寂しく感じたことがありますか?(いつか)
ngồi một mình 一人で座る・一人でいる cảm thấy buồn寂しく感じる
Có
khi nào Khoa không lên mạng không ?
コアさんは、まだChatに来てないようだな〜、、、。
lên mạng インターネットに入る
có bao giờ (〜だろうかなぁ)過去形の時だけに使う
có thể nào (〜だろうかなぁ)将来に関して使う
có khi nào (〜だろうかなぁ)将来に関して使う
上の三行はノーコメントです
Ngày
mai tôi đến công ty gặp anh ấy luôn.
明日会社へ行って、そして彼に会うよ。
明日会社へ行って、彼に会ってちゃいます。
Tôi
lau nhà và giặt đồ luôn.
部屋を掃除して洗濯するよ
部屋の掃除と洗濯を(全部)やってしまった。
luôn 文末詞 〜ですよ 二つ以上の事柄をする時に使う
私の考えでは、ここのluôn は「〜てしまう」という意味ですが、
Tớ mà tức lên
là bỏ nhà đi luôn . 私がカッとなったら、家出しちゃうよ。