Phút giây thật lòng | |||||||||||
Phút giây一分一秒 thật lòng誠実な | |||||||||||
最期の誠実 笑い話120 31/05/2003 | |||||||||||
Trên giường bệnh, người sắp chết nắm chặt tay ông bạn nối khố, cũng là người hùn vốn làm ăn chung, nói trong hơi thở đứt quãng: | |||||||||||
Trên上で giường bệnh病人のベッド sắp chếtもうすぐ死ぬ nắm chặtきつく握る tay手 bạn nối khố親友 hùn vốn資金を集める thởため息 đứt裁つ quãng長い物 | |||||||||||
病院のベッドでもう長くはない男が、共同経営の親友の手をしっかりと握って、息も絶え絶えに言った。 | |||||||||||
Đến lúc này... tớ phải cho cậu biết một sự thật... mà tớ chôn giấu bấy lâu nay... Nếu không nói ra được... tớ sẽ chẳng thể nào yên lòng nhắm mắt... | |||||||||||
tớ俺 cậuお前 sự thật事実 chôn埋葬する giấu隠す bấy lâu今まで長い間 Nếuもし chẳng thể nào何も出来ない yên lòng安心する nhắm mắt死ぬ | |||||||||||
「もうダメだ、俺はお前に本当の事を言おう、今まで長い事隠していた事がある、もし話す事が出来なかったら、 俺は安心して死ぬ事は出来ないよ、、、。」 |
|||||||||||
Người bạn cảm động: | |||||||||||
Người bạn友人 cảm động感動する | |||||||||||
親友は感動して言った; | |||||||||||
Tớ đây, cậu nói đi! | |||||||||||
Tớ俺 đâyですよ! cậuお前 nói đi話せよ | |||||||||||
「俺だよ、話して!」 | |||||||||||
Nghe này!.. Chính tớ đã lấy trộm 100 triệu trong két sắt của công ty... Chính tớ là người bán bí quyết công nghệ cho một hãng đối thủ... Tớ thật là tồi tệ!.. Tha thứ cho tớ nhé!..Chưa hết đâu!.. Tớ... và vợ cậu... đã... ngủ với nhau... - | |||||||||||
Nghe聞く Chính tớ俺こそ lấy trộm盗む trong内に két sắt金庫 bí
quyết秘訣 hãng会社 đối thủ相手 tồi tệみすぼらしい Tha thứ容赦する Chưaまだ hết全部 |
|||||||||||
「聞いてくれ! 会社の金庫から100万ドンを盗んだんだよ、そして俺は取引相手に企業秘密を売ってしまった、俺は何てヤツなんだ! まだあるんだよ! 俺は、、、お前の女房と、、、寝てしまった、、、。」 |
|||||||||||
Người hấp hối nấc lên và trào nước mắt. | |||||||||||
hấp hối死期が迫る nấc lên段階 trào溢れる nước mắt涙 | |||||||||||
死期が迫ってきた男は、大粒の涙を流した。 | |||||||||||
Anh bạn thân mến! - Người kia nắm chặt tay bạn. - Đừng tự dằn vặt mình nữa! Tớ sẵn lòng tha thứ cho cậu và cũng nói luôn để cậu đỡ ân hận: Chính tớ là người đã đầu độc cậu. | |||||||||||
bạn thân親友 mến愛する Đừngするな tự自己 dằn vặtわめく sẵn lòng喜んで tha thứ容赦 luônいつも để為に đỡ助ける ân恩 hận恨み đầu độc毒を盛る | |||||||||||
「大事な親友よ! -親友の手を取って- もう自分を責めるのはやめろよ! 俺はもうお前を許すよ、 俺のほうこそ、お前に毒を盛ったんだから、、、。」 |
|||||||||||