Con lợn và người nông dân
 
                      豚と農民        笑い話121   31/05/2003
Người nông dân nọ chăn một đàn lợn rất đông. Một ngày kia, có người lạ tới xem chuồng trại của bác và hỏi bác cho lợn ăn những gì. Bác nông dân đáp:
Người nông dân農民  nọその  chăn食べ物(与える)  một đàn群れ  lợn豚  rất đông多い  Một ngày kiaある日 có người lạ見知らぬ人  tới来る  xem見る
chuồng trại豚小屋 hỏi尋ねる  đáp答える
農民の所へ見知らぬ人が訪ねて来て、豚小屋を見て何を食べさせているのか聞いた。農民は答えて言った。
Tôi cho chúng ăn cám, ngô và những thứ đại loại như vậy!
 chúng豚たち  ăn cám米の餌 ngô餌 thứモノ  đại loại大方 
「オイラは米やひえの餌など大体そうのようなものをやってるべぇさ!」
Người kia giận dữ:
Người kiaその人  giận dữ怒る
その人は怒ったように言った。
Tôi là thanh tra của Hiệp hội bảo vệ súc vật và tôi cho rằng ông đã không đối xử tốt với đàn lợn. Thay vì cho những thứ chúng đáng được ăn, ông chỉ cho chúng ăn chất thải. 
thanh tra検査  Hiệp hội協会  bảo vệ庇護する  súc vật動物  cho rằngとみなす đối xử関係 Thay vi代わりに・本来  đáng値する  chất質 thải全て. 
「私は動物保護協会の者だ。貴方は豚たちをないがしろにしている。」
Ông thanh tra liền lập biên bản phạt bác nông dân.
Ông thanh trak協会の人 liềnすぐに  lập作成する  biên bản phạt罰則書 .
検査官はすぐに罰則書を農民に書いた。
Vài ngày sau, một người khác tới hỏi bác nông dân câu tương tự. Cảnh giác, bác đáp:
Vài ngày sau二三日後 một người khácほかの人 tương tự相思  Cảnh giác気をつける 
数日後、ほかの検査官がやってきて同じ質問をした。農民は今度は注意しながら答えた。
Tôi cho chúng ăn rất tốt. Thực đơn hàng ngày của chúng có cá hồi, trứng cá caviar, tôm, bò bít tết...
Thực đơnメニュー  hàng ngày毎日 ca hồi魚  trứng cá caviarキャビア tômエビ  bò bít tếtステーキ
「オイラは豚たちにいいものを食べさせているべぇ。魚や、キャビアやステーキなど、、、。」
Câu trả lời của bác làm người kia nổi giận:
 nổi giận怒る状態
農民の答えは検査官の怒りを買った。
Sao lại có thể bất công đến thế? Ông cho lợn ăn thịnh soạn như vậy trong khi hàng ngày có biết bao nhiêu người đang chết đói. Tôi là người của Liên Hợp Quốc và tôi sẽ phạt ông vì sự hoang phí này.
Sao lại có thể bất công不平等 thịnh soạnごちそう chết đói餓死  sự hoang phíもったいない
「先ほどから聞いていると、それは不平等ではないですか? そのようなご馳走を毎日豚たちにやっているとは、貴方は毎日何人の人が餓死しているか知っていますか? 私は国の役人である。贅沢な餌をやっているので貴方を罰に処す。」
Sau khi ông nhân viên Liên Hợp Quốc đi khỏi, một người khác lại tới hỏi bác nông dân đúng câu hỏi nọ. Bác ngập ngừng vài phút rồi đáp:
một người khácほかの人  lại再び  đúngまさしく  ngập ngừng少し考えて  vài phút二三分
国の役人が帰った後で、また別の人が来て、また同じ質問をしたので、少し考えてから豚に言った。
Tôi cho mỗi con lợn 5 đô la. Chúng thích ăn gì thì tự mua lấy mà ăn!
mỗi各  thích ăn gì何か好きな食べ物 
「お前らに五ドルずつやるから、何か好きなものを買ってきて食べろ!」