Đừng Nghĩ Bậy!  悪く思わないで!」

 

Bé Tèo năm nay 6 tuổi học tiểu lớp 5. Học được một tuần thì bé Tèo chán học không chịu làm bài vở nữa, cô giáo bèn hỏi nguyên nhân tại sao thì Bé Tèo nói tại chương trình học quá thấp so với trình độ của Bé Tèo và Bé xin cô cho lên học bậc trung học.

vれる・砕ける・壊れる・ノート bài vở ノート・宿題 bènそこで・それで trình độ程度・水準 bậc階級 bậc trung học中ぐらいの学校

Teo君は6才で幼稚園5年生。一週間ノートをとる気がしなかった。女性教師が聞いた。Teoが答えていった。僕にはレベルが低すぎて、もっと上の学校に行かせて。

 

Cô giáo dẫn Bé Tèo lên văn phòng ông Hiệu Trưởng  trình bày đầu đuôi câu chuyện. Ông hiệu trưởng bán tín bán nghi, bàn vi cô giáo là ông sẽ hỏi bé Tèo một số câu hỏi về khoa học còn cô giáo sẽ hỏi Tèo về kiến thc tổng quát, nếu Bé Tèo trả li đúng ông sẽ cho Bé Tèo nhảy lp.  trình bày 説明するđàu đuôiいきさつ bàn討論する kiến thc見識 tổng quát総括する bán tín bán nghi半信半疑

女性教師はTeoを連れて校長の部屋へ行き、いきさつを説明した。校長は半信半疑で、女性教師と話し合いをし、校長が質問をしてから女性教師が総括した見識でTeoに質問し、もしTeoが正しい答えならばTeoを飛び級することになった

 

-          Hiệu Trưởng : 25 lần 25 là bao nhiêu? 校長:25×25は?

-         Bé Tèo: Dạ là 625. はい625です。

-         Hiệu Trưởng : Công thc tính diện tích vòng tròn? Công thc公式tính diện 面積vòng tròn円周

-         校長:円の面積の公式は?

-         Bé Tèo: Dạ là bình phương bán kính nhân Pi.  bình phương平方 bánh輪状 kính nhân半径 Pi円周率

-         はい、半径×半径×円周率です。(πr2

-         Hiệu Trưởng : Nước bốc thành hơi khi nào? 水の沸騰点は?

-         Bé Tèo: Dạ khi nước sôi 100 độ C はい、水の沸騰点は100度です。

Sau gần 1 tiếng “tra tấn” Bé Tèo, câu nào Bé Tèo cũng đáp đúng hết. Ông Hiệu Trưởng rất hài lòng về kiến thc khoa học của Bé Tèo và giao cho cô giáo hỏi về kiến thc tổng quát: tra tấn査問する  hài lòng満足する  khoa học科学   giaoまかせる

 

Teoへの審問を1時間ほどしてから、どの質問もすべての答えが正しかった。校長はTeoの知識に満足して、あとの審問はその女性教師に任せた

-         Cô giáo: Con gì càng ln càng nhỏ? 女性教師:大きくなるほど小さくなるものは何?

     Ông Hiệu Trưởng  hết hồn nhưng Bé Tèo trả li ngay:  hết hồnたまげる   校長はたまげたが、Teoはすぐに答えた。

-         Bé Tèo: Dạ là con cua nó có càng ln càng nhỏ. 蟹はそうです。(一つのはさみは大きくて、もう一つは小さい)

 càng ln càng nhỏ大きくなればなるほど、小さくなる (càngは蟹のハサミも意味しているから、大きなハサミ小さなハサミ、とも言える)

-         Cô giáo: Cái gì trong quần em có mà cô không có? 君のズボンの中にあって、私のズボンの中に無いものは?

Hiệu Trưởng xanh cả mặt. 校長はいよいよ真っ青な顔になった。

-         Bé Tèo: Dạ là hai cái túi quần. はい、二つのポケットです。

-         Cô giáo: nơi đâu lông đán bà quăn nhiều nhất? 女性の一番多く縮れた毛がある場所は?  lông đàn bà女性 quăn縮れた

Ông Hiệu Trưởng  run lên.  run leân震えだす 校長は震えだした。

-         Bé Tèo: Dạ Châu Phi. アフリカです。

-         Cô giáo: Cái gì cô có gia hai cái chân của cô? 私の二つの脚の間にあるものは?

Ông Hiệu Trưởng  chết điếng người. điếng người体が硬直する   校長は死んだように硬直した。

-         Bé Tèo: Dạ là cái đầu gối.  đầu gối膝頭  はい、それは膝頭です。

-         Cô giáo: Cái gì trong người của cô lúc nào cũng ẩm ướt?  ẩm ướt濡れて湿っている 私の体でいつも湿っていて濡れている所は?

Ông Hiệu Trưởng  hóc mồm ra.  mồm口 校長は口をポカンとあけた。

-         Bé Tèo: Dạ là cái lưỡi. はい、それは舌です。

-         Cô giáo: Cái gì của cô nó nhỏ khi cô chưa có chồng và rộng ln khi cô lập gia đình?

-         女性がまだ未婚のときに小さくて、結婚したら大きく広がるものは何?

Ông Hiệu Trưởng ra dấu không cho Bé Tèo trả li nhưng Bé Tèo đáp ngay,

     校長は答えなくともいいと言ったが、Teoはすぐに答えた。

-         Bé Tèo: Dạ là cái giường ngủ.はい、それはベッドです。

-         Cô giáo: Cái gì mềm mềm nhưng khi rơi vào tay cô một hồi thì cng ra?

-         軟らかいけれども私の手の中にあると硬くなるものは?

Ông Hiệu Trưởng  không dám nhìn cô giáo.校長は女性教師の顔を見た。

-         Bé Tèo: Dạ là dầu sơn móng tay.  dầu sơn山・漆 móng tay  はい、マニュキアの油です。

-         Cô giáo: Cái gì dài dài như trái chuối, cô cầm một lúc nó chảy nước ra?

-         バナナのように長くて、私が握ると液体が飛び出るのは?

Ông Hiệu Trưởng  gần xỉu. 校長は近くに寄った。

-         Bé Tèo: Dạ là cây cà lem. アイスクリームです。(袋に入ったジュース)

Ông Hiệu Trưởng  đổ mồ hôi hột ra dấu bảo cô giáo đừng hỏi na và nói vi Bé Tèo: Thầy cho con lên thẳng đại học vì nãy gi thầy đáp không trúng được một câu nào hết!!!  đổ溢れる mồ hôi hột粒・

校長は脂汗を流しながら女性教師にもう止めるように言い、Teoには、お前を大学に進学させよう、だって、さっきからどの答えにも的を外していたからネ。